Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn

Giấy Chứng Nhận Hợp Chuẩn  là một văn bản do tổ chức chứng nhận được Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận cấp cho doanh nghiệp khi sản phẩm của DN đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc gia. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về  Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn nhé!

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn

1. Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn

Chứng nhận hợp chuẩn là hoạt động đánh giá, xác nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hệ thống quản lý, hoặc con người đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc cấp CQHC được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận được Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận.

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn tiếng Việt

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn tiếng Việt

 

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn tiếng Anh

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn tiếng Anh

2. Thông tin trên mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn

Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn là mẫu văn bản được lập ra với mục đích ghi chép và là bằng chứng chứng minh sản phẩm, hàng hóa,... về việc đạt chứng nhận hợp chuẩn của doanh nghiệp. Các thông tin cần thiết trên 1 mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn doanh nghiệp cần biết:

- Tên của giấy chứng nhận - Chứng nhận hợp chuẩn.

- Tên doanh nghiệp được chứng nhận hợp chuẩn.

- Địa chỉ doanh nghiệp được chứng nhận hợp chuẩn.

- Tên tiêu chuẩn được đánh giá và xác nhận là phù hợp.

- Phạm vi chứng nhận - lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.

- Ngày cấp chứng nhận và ngày hết hạn.

- Chi tiết tại quyết định số.

- Mã truy xuất chứng chỉ.

- Dấu chứng nhận hợp chuẩn.

- Con dấu đỏ và chữ ký đại diện của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn.

- Tên, địa chỉ của  tổ chức chứng nhận hợp chuẩn.

3. Chứng nhận hợp chuẩn dựa trên những tiêu chuẩn nào?

Chứng nhận hợp chuẩn là hoạt động đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường với các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài. Việc chứng nhận hợp chuẩn dựa trên các tiêu chuẩn sau:

3.1 Tiêu chuẩn quốc gia:

Là những tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn hóa ban hành.

Ví dụ:

  • TCVN 5445:2012 - Cà phê rang xay - Yêu cầu chất lượng.
  • TCVN 6084:2011 - Nước mắm - Yêu cầu kỹ thuật.

3.2 Tiêu chuẩn quốc tế:

Là những tiêu chuẩn do các tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ban hành.

Ví dụ:

  • ISO 9001:2015 - Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu.
  • ISO 14001:2015 - Hệ thống quản lý môi trường - Yêu cầu.

3.3 Tiêu chuẩn khu vực:

Là những tiêu chuẩn do các tổ chức khu vực về tiêu chuẩn hóa ban hành.

Ví dụ:

  • ASEAN Harmonized Cosmetic Regulatory Scheme (AHCRS).
  • Good Manufacturing Practice (GMP) for ASEAN.

3.4 Tiêu chuẩn nước ngoài:

Là những tiêu chuẩn do các quốc gia khác ban hành.

Ví dụ:

  • FDA 21 CFR Part 11 - Ký điện tử.
  • EU Directive 98/79/EC - In Vitro Diagnostic Medical Devices.

4. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp chuẩn

Thông thường Giấy chứng nhận hợp chuẩn có thời hạn 3 năm kể từ ngày ban hành chứng chỉ. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp chuẩn phụ thuộc vào một số yếu tố,bao gồm:

- Loại Giấy chứng nhận hợp chuẩn:

+ Giấy chứng nhận hợp chuẩncho sản phẩm: có hiệu lực tối đa 3 năm.

+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn cho hệ thống quản lý chất lượng: có hiệu lực tối đa 3 năm.

+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn cho hệ thống quản lý môi trường: có hiệu lực tối đa 3 năm.

+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn cho hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: có hiệu lực tối đa 3 năm.

- Phương thức đánh giá:

+ Phương thức 1 (chứng nhận theo lô hàng): Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực cho lô hàng được chứng nhận.

+ Phương thức 2 (chứng nhận theo hệ thống quản lý): Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực trong vòng 3 năm và phải được giám sát định kỳ hàng năm.

+ Phương thức 3 (chứng nhận theo từng sản phẩm): Giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực tối đa 5 năm.

- Tổ chức chứng nhận: Mỗi tổ chức chứng nhận có thể quy định thời hạn hiệu lực Giấy chứng nhận hợp chuẩn khác nhau.

- Việc thực hiện đánh giá định kỳ: Để duy trì hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp chuẩn, doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá định kỳ theo quy định của tổ chức chứng nhận.

- Việc thay đổi đối với sản phẩm, hệ thống quản lý: Doanh nghiệp cần thông báo cho tổ chức chứng nhận về các thay đổi đối với sản phẩm, hệ thống quản lý để được cập nhật Giấy chứng nhận hợp chuẩn.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Cần lưu ý gì khi sử dụng Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn?

Trả lời:

  • Cần sử dụng đúng mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Cần tuân thủ các quy định về sử dụng Giấy chứng nhận hợp chuẩn.
  • Không được tẩy xóa, sửa đổi nội dung trên Giấy chứng nhận hợp chuẩn.

5.2. Mục đích của việc sử dụng Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn là gì?

Trả lời:

  • Mục đích chính là để chứng minh sản phẩm, hàng hóa đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn, vệ sinh,… theo quy định.
  • Giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết sản phẩm, hàng hóa đạt chất lượng.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông quan, xuất nhập khẩu sản phẩm.

5.3. Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn có cấp lại hay không?

Trả lời: Có, Mẫu giấy chứng nhận hợp chuẩn có thể được cấp lại trong trường hợp:

  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn bị mất, rách, hư hỏng;
  • Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận hợp chuẩn;
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn hết hạn sử dụng.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1176 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo