Khi mua bán nhà đất thì các bên có thể thực hiện việc mua bán thông qua hợp đồng mua bán nhà đất. Vậy để tìm hiểu trong trường hợp giấy mua bán nhà đất được viết tay thì có giá trị pháp lý không và mẫu giấy mua bán nhà đất viết tay như thế nào và có những nội dung chính nào, hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC.
1. Giấy mua bán nhà đất viết tay?
Hiện nay, theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai và Luật Công chứng thì không có điều khoản nào quy định bắt buộc phải hợp đồng mua bán nhà đất phải đánh máy. Theo đó, các bên hoàn toàn có thể tự soạn, viết tay hợp đồng mua bán nhà đất.
Tuy nhiên, dù đánh máy hay viết tay, hợp đồng mua bán nhà đất đều phải đảm bảo có nội dung, mục đích giao kết không trái pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
Giấy mua bán nhà đất viết tay thường gồm có các nội dung chính sau:
- Thời gian, địa điểm làm Giấy mua bán nhà đất;
- Thông tin của các bên trong giao dịch mua bán nhà đất: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú….
- Đối tượng chuyển nhượng: Quyền sử dụng đất hay gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
- Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí;
- Phương thức giải quyết tranh chấp;
- Lời cam đoan và chữ ký xác nhận của các bên.
2. Mẫu giấy mua bán nhà đất viết tay
Sau đây ACC xin cung cấp mẫu hợp đồng mua bán nhà đất để quý bạn đọc tham khảo khi làm giấy mua bán nhà đất viết tay.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG DẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ
Địa chỉ… ngày … tháng … năm 2022
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông (bà): ................................... Sinh năm:..........................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ........................cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ................... Sinh năm:.............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do .............................cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông (bà): ............................. Sinh năm:.............................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ........................cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Cùng vợ (chồng) là ông (bà): .................... Sinh năm:.............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do .............................cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … và ngôi nhà gắn liền trên mảnh đất đó, cụ thể như sau:
Diện tích thửa đất: … m2 - Tờ bản đồ số: .................................... - Diện tích ngôi nhà: .... m2
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Diện tích: ................ m2 (Bằng chữ: ....................................................)
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ..................... m2; Sử dụng chung:…. .......m2
Mục đích sử dụng: ...................................................................................................
Thời hạn sử dụng: ....................................................................................................
Nguồn gốc sử dụng: ................................................................................................
Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Băng chữ: ……………………………..).
Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..
Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến nhà và thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.
Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng, nếu giữa các chủ thể phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Chỉ khi giữa các chủ thể không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện nhằm yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Người chuyển nhượng (ký, ghi rõ họ và tên) |
Người nhận chuyển nhượng (ký, ghi rõ họ và tên) |
3. Một số câu hỏi có liên quan
Một số loại thuế và lệ phí khi mua bán nhà đất?
- Lệ phí trước bạ: Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 0,5%. Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá chuyển nhượng.
- Thuế thu nhập cá nhân: Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng. Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết giới thiệu về mẫu giấy mua bán nhà đất viết tay. Nội dung bài viết có giới thiệu về giấy mua bán nhà đất viết tay là gì và cung cấp mẫu giấy mua bán nhà đất viết tay. Nếu trong quá trình tìm hiểu, quý bạn đọc còn có vấn đề thắc mắc cần được giải đáp hay có quan tâm đến các dịch vụ tư vấn do ACC cung cấp, vui lòng truy cập địa chỉ trang web sau đây: https://accgroup.vn/ để được tư vấn giải đáp thắc mắc một cách chi tiết nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận