Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất theo quy định 2024 - Hợp đồng có phải công chứng không và công chứng ở đâu?

Hiện nay, nhà ở đang ngày càng trở thành một loại tài sản có giá trị lớn. Chính vì vậy mà việc mua bán nhà ở cũng trở nên khó khăn hơn bởi những quy định nghiêm ngặt của pháp luật về việc mua bán loại tài sản này. Để có thể thực hiện việc mua bán nhà đất thì bạn và người bán nhà đất sẽ phải ký với nhau một bản hợp đồng mua bán nhà đất với những điều khoản, nội dung pháp luật quy định và phải đáp ứng hình thức phù hợp thì khi đó bản hợp đồng mua bán nhà đất của bạn mới có giá trị. Bài viết sau đây cung cấp cho quý khách hàng những thông tin pháp lý liên quan đến hợp đồng mua bán nhà đất và dịch vụ tư vấn hợp đồng mua bán nhà đất năm 2023, dịch vụ soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất 2023 của chúng tôi.

Hợp đồng mua bán nhà đất
Hợp đồng mua bán nhà đất

1. Hợp đồng mua bán nhà đất là gì?

Hợp đồng mua bán nhà đất là một loại hợp đồng mua bán tài sản. Theo đó, Khái niệm hợp đồng mua bán tài sản được Bộ luật dân sự năm 2015 quy định tại Điều 430 như sau:

“ Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán”.

Từ quy định chung về hợp đồng mua bán như trên ta có thể đưa ra khái niệm hợp đồng mua bán nhà đất như sau: hợp đồng mua bán nhà đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao nhà và các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở đó cho bên mua, còn bên mua có quyền nhận nhà và nghĩa vụ trả tiền cho bên bán theo phương thức mà các bên đã thỏa thuận khi giao kết hợp đồng. 

Các loại hợp đồng mua bán nhà đất có thể kể đến như: hợp đồng đặt cọc khi mua bán nhà đất; hợp đồng mua bán nhà đất viết tay; hợp đồng ký gửi mua bán nhà đất,....

2. Nội dung của hợp đồng mua bán nhà đất

Khi thực hiện việc ký hợp đồng mua bán nhà đất bạn cần để ý những nội dung cần có trong hợp đồng mua bán nhà đất. Theo đó, Luật đất đai năm 2014 quy định những nội dung cần có trong hợp đồng mua bán nhà ở bao gồm các nội dung như:

  • Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  • Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
  • Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
  • Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  • Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Cam kết của các bên;
  • Các thỏa thuận khác;
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
  • Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  • Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

3. Hợp đồng mua bán nhà đất phải công chứng không?

Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 167 luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng mua bán nhà đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Theo đó, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hay hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng yêu cầu phải tuân thủ việc công chứng hợp đồng mua bán tại cơ quan công chứng. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không được công chứng thì đó là hợp đồng mua bán nhà đất bị vô hiệu hay không có hiệu lực pháp luật.

Bên cạnh đó, Điều 122 Luật nhà ở năm 2014 quy định về Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở có nói:

“ Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định khác.

Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng”.

Như vậy, từ các quy định trên có thể trả lời câu hỏi Hợp đồng mua bán nhà đất phải công chứng? Hợp đồng mua bán nhà đất có hiệu lực khi nào? Hợp đồng mua bán nhà đất công chứng ở đâu?

Để hợp đồng mua bán nhà đất có giá trị pháp lý thì hợp đồng mua bán nhà đất có cần công chứng trừ những trường hợp không cần công chứng như mua bán nhà ở xã hội, trường hợp kinh doanh bất động sản,...; và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. Hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

4. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán nhà ở của ACC

Tự hào là công ty luật có kinh nghiệp và nghiệp vụ trong việc tư vấn hợp đồng mà hiện nay công ty luật ACC xin gửi đến quý khách dịch vụ tư vấn Hợp đồng mua bán nhà đất, mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất. Theo đó, quý khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ được đảm bảo các lợi ích sau:

  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
  • Được đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và nhiệt tình tư vấn loại hợp đồng và hình thức phù hợp.
  • Được tư vấn về nội dung và các điều khoản cơ bản của hợp đồng.
  • Soạn thảo hợp đồng đảm bảo chắc chắn tính pháp lý trong thời gian nhanh nhất.
  • Chi phí hợp lý, trọn gói, không phát sinh.
  • Hỗ trợ chỉnh sửa hợp đồng 01 lần theo yêu cầu của khách hàng.

5. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất tham khảo theo quy định mới nhất

Để có thể ký hợp đồng mua bán nhà đất một cách dễ dàng và nhanh chóng thì bạn có thể tham khảo Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất của Công ty Luật  ACC:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014

Căn cứ quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên

BÊN BÁN NHÀ: ( Sau đây gọi tắt là bên A)

Ông/ Bà…………………………… 

CMND: Số:...................................... Cấp ngày………………… Tại………………………..

Địa chỉ:....................

Điện thoại:...........................................

Email:.................................................

Số tài khoản:................................ Tại…………………………………….

BÊN MUA NHÀ: ( Sau đây gọi tắt là bên B)

Ông/ Bà…………………………… 

CMND: Số:...................................... Cấp ngày………………… Tại………………………..

Địa chỉ:...........................

Điện thoại:...........................................

Email:.................................................

Số tài khoản:................................ Tại…………………………………….

Sau khi trao đổi, các bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán nhà ở với những điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1.1 Bên A đồng ý bán cho Bên B căn nhà số………. tại……………..

1.1 Đặc điểm của căn nhà:

Cấp nhà ở: Nhà cấp………..

Diện tích:........m3

Kết cấu nhà:...............

Số nhà:.....................

Thiết bị gắn với nhà ở:..........

Giấy ở kèm theo: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số….. do……………...cấp.

Tờ khai lệ phí trước bạ:...........

Điều 2: Thời điểm giao giấy  tờ sở hữu nhà:

Ngay khi cả hai bên ký hợp đồng công chứng và bên B thanh toán tiền mua nhà. 

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1 Giá mua toàn bộ nhà với diện tích như trên  là: ……. đồng (bằng chữ…..).

3.2 Phương thức thanh toán:

Hai bên thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán 

Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:

* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ...........................đ cho bên Bán.

* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.

* Có thể thỏa thuận về phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản.

Nếu thực hiện việc thanh toán qua chuyển khoản thì thực hiện việc chuyển tiền vào Số tài khoản:................................ Tại…………………………………….

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Quyền của bên A
  • Nghĩa vụ của bên A

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  • Quyền của bên B
  • Nghĩa vụ của bên B

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Tranh chấp liên quan đến hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng thiện chí giữa hai bên.

Trường hợp các bên không thống nhất giải quyết được tranh chấp bằng hòa giải thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được một trong các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Điều khoản chung

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng này. Những tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này đều sẽ được giải quyết dựa trên sự hợp tác, cùng có lợi.

Nếu không tự giải quyết được, hai bên đồng ý sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan, kể cả chi phí thuê luật sư, cho bên thắng kiện.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng, được lập thành 05 (năm) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và lưu một (01) bản tại Phòng Công chứng.

BÊN A                                                                                                                         BÊN B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                       ( Ký và ghi rõ họ tên) 

6. Những câu hỏi thường gặp về hợp đồng mua bán nhà đất:

Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hợp pháp không?

Để hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hiệu lực pháp luật thì hợp đồng mua bán đó phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền thì khi đó hợp đồng mua bán nhà đất viết tay sẽ hợp pháp.

Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất ở đâu?

Hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Công ty Luật ACC có cung cấp mẫu hợp đồng mua bán nhà đất không?

ACC chuyên tư vấn soạn thảo hợp đồng cam kết sẽ cung cấp và hướng dẫn cho quý khách mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất. 

Nếu bạn đang có nhu cầu muốn được tư vấn về Hợp đồng mua bán nhà đất hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất. 

Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn

Liên hệ với chúng tôi:

- Tư vấn pháp lý: 1900.3330

- Zalo: 084.696.7979

- Khiếu nại: 1800.0006

- Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1030 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo