Mẫu Đơn Xin Đăng Ký Hộ Khẩu Thường Trú (Cập Nhật 2024)

Mẫu Đơn Xin Đăng Ký Hộ Khẩu Thường Trú

Mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú là gì và cách hoàn thiện mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú? Đó là những câu hỏi cần giải đáp khi Luật Cư trú 2020 đã có hiệu lực từ năm 2021. Công ty luật ACC sẽ cung cấp và hướng dẫn khách hàng xử lý, soạn thảo mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú theo quy định mới nhất hiện nay.

Mẫu Đơn Xin Đăng Ký Hộ Khẩu Thường Trú
Mẫu Đơn Xin Đăng Ký Hộ Khẩu Thường Trú

1. Mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú là gì?

Mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú là văn bản mà cá nhân khi đến một địa phương làm ăn sinh sống mà chưa có hộ khẩu ở địa phương đó thì phải làm đơn xin tạm trú gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin xác nhận về việc bản thân sinh sống ở địa phương.

2. Hướng dẫn hoàn thiện mẫu đơn xin đăng ký thường trú

2.1. Thành phần hồ sơ đăng ký thường trú

2.1.1. Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);

Anh-chup-mau-CT01
Mẫu CT01

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp

2.1.2. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

- Trường hợp đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP);

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh là: người cao tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ.

- Những trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, hồ sơ gồm:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Ngoài những giấy tờ, tài liệu được quy định như trên thì:

- Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

2.2. Trình tự thực hiện đăng ký thường trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (1 bộ)

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến tại Công an cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú.

Bước 3: Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp sổ hộ khẩu cho công dân. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Những câu hỏi thường gặp

3.1 Nộp đơn đăng ký hộ khẩu thường trú ở đâu?

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại công an cấp xã (Hồ sơ có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó).
  • Nộp trực tuyến qua cổng cung cấp dịch vụ trực tuyến như: Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

3.2 Lệ phí đăng ký hộ khẩu thường trú là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người là 15.000 đồng (với các quận, các phường) và 8.000 đồng (với các khu vực khác).

3.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú uy tín, trọn gói cho khách hàng.

3.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là những giải đáp của Công ty luật ACC về mẫu đơn xin đăng ký hộ khẩu thường trú, để thủ tục xin đăng ký hộ khẩu thường trú trở nên đơn giản hơn, bạn có thể liên hệ với Công ty luật ACC bằng một trong những cách sau để được tư vấn tận tình:

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (588 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo