Mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất

 

mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất

Mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất

Mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất là một công cụ quan trọng, đóng vai trò chính đối với những người có nhu cầu đăng ký, xác nhận và chứng nhận quyền sử dụng đất từ cơ quan có thẩm quyền. Đây là bước quan trọng để đảm bảo rõ ràng và chính xác về việc sử dụng đất, quyền sở hữu và các quyền lợi liên quan. Trong bối cảnh pháp luật đất đai ngày càng phức tạp, việc sử dụng mẫu đơn này không chỉ giúp đơn giản hóa quy trình mà còn đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong quá trình giao đất sử dụng. Đoạn đầu này sẽ giới thiệu và làm rõ về tầm quan trọng của mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất, đồng thời chỉ ra những lợi ích và cơ sở pháp lý của việc sử dụng mẫu đơn này trong quá trình thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai.

I. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất của pháp luật hiện nay:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………………………

Mẫu số 04a/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../…..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………….……

…………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

2. Đề nghị:

- Đăng ký QSDĐ

- Cấp GCN đối với đất

Đăng ký quyền quản lý đất

Cấp GCN đối với tài sản trên đất

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………………

3.1. Thửa đất số: …………………………;

3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;

3.3. Địa chỉ tại: ………….……………………………………………………………;

3.4. Diện tích: …… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ………..………. , từ thời điểm: ……………………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ……………………..……………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ……………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng …………………………………………………………………..;

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………..……………………………………………;

b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………;

d) Sở hữu chung: …………………………..m², sở hữu riêng: …………………..m²;

đ) Kết cấu: ……………..…………………..;

e) Số tầng: ………………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: ……………….

b) Diện tích: …………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng: £

- Nhà nước giao không thu tiền: £

- Nhà nước giao có thu tiền: £

- Nhận chuyển quyền: £

- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: £

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ....m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………

a) Loại cây chủ yếu: ……………….;

b) Diện tích: …………………………m²;

c) Sở hữu chung: …………………..m²,

Sở hữu riêng: ………………………m²;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………

Đề nghị khác: …………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………..

2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………….

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………….

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………..……………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:.…………………….

7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)

Trong quá trình quản lý đất đai, việc ghi rõ thông tin liên quan đến mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng, và nguồn gốc là quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ theo quy định.

Mục Đích Sử Dụng Đất:

Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấp, thông tin về mục đích sử dụng đất bao gồm quyết định giao đất, cho thuê đất, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp không có quyết định cụ thể, thông tin sẽ được ghi dựa trên hiện trạng đang sử dụng đất.

Thời Hạn Sử Dụng Đất:

Nếu có, thời hạn sử dụng đất sẽ được ghi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với các trường hợp có thời hạn, ngày tháng năm hết hạn sử dụng sẽ được đặc tả rõ. Nếu sử dụng là ổn định lâu dài, thông tin "Lâu dài" sẽ được ghi rõ.

Nguồn Gốc Sử Dụng Đất:

Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất là yếu tố quan trọng để đánh giá tính minh bạch. Nếu đất được giao bởi Nhà nước và có thu tiền sử dụng đất, thông tin "Đất giao có thu tiền" sẽ được ghi. Nếu không thu tiền, "Đất giao không thu tiền" sẽ được đăng. Trong trường hợp cho thuê đất, thông tin "Đất thuê trả tiền hàng năm" hoặc "Đất thuê trả tiền một lần" sẽ được đưa ra.

Đối với các trường hợp khác như nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, hoặc nguồn gốc khác, thông tin cụ thể về nguồn gốc và thời điểm bắt đầu sử dụng đất sẽ được mô tả chi tiết.

Thông qua việc ghi chép đầy đủ và chi tiết những thông tin trên, quản lý sử dụng đất trở nên minh bạch và dễ dàng theo dõi, giúp cải thiện quá trình quản lý đất đai và đảm bảo tuân thủ các quy định liên quan.

II. Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?

Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?

Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ?

 

1. Câu hỏi:

Tôi là Nguyễn Hải, một người có vấn đề liên quan đến quyền sử dụng đất và hy vọng nhận được sự giúp đỡ từ Luật sư. Năm 2001, khi gia đình tôi phải đi làm ăn xa và tham gia chia đất ở dãn dân, mẹ tôi đã ủy quyền ông em rể, Trần Đức Long, nộp tiền thay mặt. Trên phiếu thu, tên ghi là Trần Đức Long nộp tiền cho "Mơ" - là mẹ tôi.

Tình hình trở nên phức tạp khi gia đình tôi muốn làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và cơ quan có thẩm quyền yêu cầu chúng tôi phải có chữ ký của ông Trần Đức Long để làm sổ đỏ. Gia đình tôi đã cố gắng nhiều lần, nhưng ông Long không hề xuất hiện để ký. Vì vậy, tôi viết đến đây với hy vọng được tư vấn.

Trả lời:

 Có Cách Nào Khác Mà Tôi Có Thể Áp Dụng Mà Không Cần Chữ Ký Của Ông Long?

Nếu việc lấy chữ ký của ông Long là không khả thi, có khả năng chúng tôi sẽ phải áp dụng biện pháp khác. Xin Luật sư tư vấn về các lựa chọn pháp lý khác nhằm giải quyết vấn đề này mà không phải dựa vào chữ ký của ông Long.

 Mẹ Tôi Có Thể Làm Hợp Đồng Chuyển Nhượng Đất Cho Tôi Không?

Trong trường hợp không thể có chữ ký của ông Long, gia đình tôi đang xem xét khả năng mẹ tôi có thể làm một hợp đồng chuyển nhượng đất để chuyển quyền sử dụng đất về tên của tôi. Tuy nhiên, chúng tôi còn băn khoăn về tính khả thi của ý định này.

Quy Trình Chuyển Nhượng Đất Có Đòi Hỏi Chữ Ký của Ông Trần Đức Long Không?

Nếu gia đình tôi quyết định thực hiện hợp đồng chuyển nhượng, liệu quá trình này có đòi hỏi chữ ký của ông Trần Đức Long hay không? Sau khi chuyển nhượng, tôi cần thực hiện các bước tiếp theo để có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, liệu có yêu cầu thêm chữ ký của ông Long không?

Tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ và tư vấn từ Luật sư Minh Khuê để gia đình tôi có thể giải quyết vấn đề này một cách minh bạch và theo đúng quy định pháp luật. Xin cảm ơn Luật sư đã dành thời gian để đọc và phản hồi.

2. Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đòi hỏi bạn phải tuân thủ một loạt thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Dưới đây là các bước và giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục này:

2.1. Hồ Sơ Đăng Ký:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK).
  • Giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

2.2. Giấy Tờ Về Quyền Sử Dụng Đất:

  • Giấy tờ theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng, cần có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng.

2.3. Chứng Từ Tài Chính và Miễn, Giảm Nghĩa Vụ Tài Chính:

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  • Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

2.4. Đăng Ký Quyền Sử Dụng Hạn Chế:

  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, cần có hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí và kích thước phần diện tích thửa đất.

2.5. Tờ Khai Lệ Phí và Tờ Khai Tiền Sử Dụng Đất:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB).
  • Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ).

2.6. Số Lượng Hồ Sơ và Thời Gian Thực Hiện:

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
  • Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian niêm yết công khai của UBND cấp xã (15 ngày).

2.7. Cơ Quan Tiếp Nhận Hồ Sơ:

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện.

2.8. Lưu Ý:

  • Đối với các biểu mẫu (Mẫu số 04/ĐK, 01/LPTB, 01/TSDĐ), cần tuân thủ theo các thông tư và nghị định liên quan.

Thông qua việc tuân thủ đầy đủ các bước và giấy tờ trên, bạn sẽ có thể thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.

III. Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Vấn Đề Hạ Tầng Điện trong Dự Án Phân Lô Bán Nền

Thưa Luật sư,

Tôi muốn hỏi về điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, cũng như tài sản khác gắn liền với đất khi liên quan đến việc phân lô bán nền. Tôi đã mua một miếng đất từ cá nhân khác và sau đó họ tách thành các thửa đất phân lô bán nền. Mỗi thửa đất có sổ đỏ riêng và sau khi xây dựng xong, tôi đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở.

Tuy nhiên, khi tôi đến xin cấp công tơ điện, bên điện lực thông báo rằng chủ đầu tư chưa hoàn tất việc xây dựng hệ thống điện. Theo tìm hiểu của tôi, việc phân lô bán nền chỉ được cấp sổ đỏ khi chủ đầu tư đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật. Xin hỏi liệu thông tin trên có đúng hay không và có văn bản pháp luật cụ thể nào quy định về điều này? Tôi rất mong nhận được sự tư vấn từ quý luật sư để gia đình tôi có thể sử dụng dịch vụ điện.

Trả lời:

Câu hỏi của bạn, chúng tôi xin trả lời như sau:

Theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 41 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê. Điều này bao gồm nhiều điều kiện, trong đó:

  1. Phù Hợp với Kế Hoạch Sử Dụng Đất:

    • Dự án phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
  2. Hoàn Thành Hạ Tầng Kỹ Thuật:

    • Chủ đầu tư phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực và cung cấp các dịch vụ thiết yếu như cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải.
  3. Hoàn Thành Nghĩa Vụ Tài Chính:

    • Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án.
  4. Quy Định Cho Các Khu Vực Khác Nhau:

    • Quy định cụ thể cho việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành, khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô thị.
  5. Xây Dựng Theo Giấy Phép:

    • Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được phê duyệt.

Dựa trên quy định trên, có thể kết luận rằng chủ đầu tư phải hoàn tất việc xây dựng hệ thống điện và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác để đảm bảo an toàn và tiện ích cho cư dân trước khi cấp sổ đỏ. Bạn nên kiến nghị đến chủ đầu tư để đòi lại quyền lợi và theo dõi tiến trình hoàn thiện hạ tầng.

Rất mong thông tin trên sẽ giúp gia đình bạn có được giải đáp.

IV. Thủ Tục Hoàn Công và Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Nhà Ở

Thưa luật sư tôi muốn hỏi các thủ tục hoàn công để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả Lời:

Chào bạn,

Rất cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi về thủ tục hoàn công để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết theo quy định tại Nghị định số 46 năm 2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

Bước 1: Nghiệm Thu Công Việc Xây Dựng

Theo Điều 27 của Nghị định, người giám sát thi công và người phụ trách kỹ thuật chịu trách nhiệm về nghiệm thu công việc xây dựng. Cụ thể:

  1. Kiểm Tra Theo Kế Hoạch:

    • Dựa vào kế hoạch thí nghiệm và kiểm tra công việc xây dựng.
  2. Kiểm Tra Theo Hồ Sơ Thiết Kế:

    • Sử dụng hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng.
  3. Thực Hiện Nghiệm Thu:

    • Kiểm tra công việc xây dựng theo yêu cầu nghiệm thu.
  4. Biên Bản Nghiệm Thu:

    • Người giám sát ký vào biên bản nghiệm thu, tối đa 24 giờ sau khi nhận thông báo nghiệm thu.

Bước 2: Nghiệm Thu Giai Đoạn Thi Công hoặc Bộ Phận Công Trình

Giai đoạn này do chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công xây dựng chịu trách nhiệm và thực hiện khi:

  • Kết thúc giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình.
  • Kết thúc gói thầu xây dựng.

Nội dung thỏa thuận bao gồm thời điểm nghiệm thu, trình tự và nội dung nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu. Kết quả là một biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công/bộ phận công trình.

Bước 3: Nghiệm Thu Hoàn Công Hạng Mục Công Trình, Công Trình Đưa Vào Sử Dụng

Trách nhiệm nghiệm thu cuối cùng thuộc về chủ đầu tư và được thực hiện khi:

  • Công việc xây dựng đã được nghiệm thu từ công việc xây dựng và giai đoạn thi công hoặc bộ phận công trình.
  • Không còn vấn đề lớn về chất lượng thi công xây dựng ảnh hưởng đến an toàn và sử dụng công trình.

Điều Kiện Nghiệm Thu Cuối Cùng:

  • Công việc đã được kiểm tra, nghiệm thu về chất lượng.
  • An toàn khai thác và sử dụng công trình.

Các Bước Quan Trọng:

  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
  • Bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền nếu cần.

Chắc chắn rằng tất cả các thủ tục trên được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở một cách hợp lý và an toàn. Mọi thông tin chi tiết nên được xác nhận với cơ quan quản lý và chuyên gia pháp lý để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện công trình, việc quản lý chất lượng là một phần quan trọng đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng. Dưới đây là những điều cơ bản về quản lý chất lượng công trình xây dựng, theo quy định của Nghị định số 46 năm 2015/NĐ-CP.

1. Biên Bản Nghiệm Thu Hoàn Công:

Kết quả của giai đoạn nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và công trình xây dựng là Biên bản nghiệm thu. Đây là tài liệu chính xác và quan trọng, xác nhận rằng công trình đã hoàn thành đúng theo thiết kế và đạt yêu cầu chất lượng.

2. Điều Kiện Đưa Công Trình, Hạng Mục Công Trình Vào Sử Dụng:

Để đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, một số điều kiện cần được đáp ứng:

  • Nghiệm Thu Theo Quy Định:

    • Công trình, hạng mục công trình phải được nghiệm thu theo quy định của pháp luật. Quy trình này bao gồm kiểm tra đầy đủ các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật được đặt ra.
  • Kiểm Tra của Cơ Quan Nhà Nước:

    • Trong một số trường hợp, nghiệm thu còn phải được kiểm tra bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan này sẽ đánh giá và chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư.

3. Trách Nhiệm Quản Lý Nhà Nước:

Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng được quy định tại Điều 51 và Điều 54 của Nghị định số 46 năm 2015/NĐ-CP.

  • Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh:

    • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn. Cơ quan này đảm bảo rằng các công trình được xây dựng đúng quy định và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Sở Xây Dựng và Các Sở Chuyên Ngành:

    • Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý chất lượng công trình.

4. Phân Công Trách Nhiệm:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, và cũng có thể giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Kết Luận:

Quản lý chất lượng công trình xây dựng là một quá trình phức tạp nhưng quan trọng, đảm bảo rằng mọi công trình được xây dựng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc tuân thủ quy định pháp luật và sự hỗ trợ từ các cơ quan quản lý là quan trọng để đạt được mục tiêu này.

Đối với mọi thông tin chi tiết và cập nhật, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý hoặc chuyên gia pháp lý. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ thành công trong việc quản lý chất lượng công trình của mình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại liên hệ để được tư vấn thêm. Chúc bạn mọi điều tốt lành!

 IV. Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất khi Mua Nhà Thanh Lý của Xí Nghiệp:

Thưa Luật sư! Chúng tôi, 09 hộ dân tại khu 1 Thị trấn - Tỉnh Hòa Bình, có một vấn đề cần sự tư vấn của luật sư về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua nhà thanh lý của xí nghiệp. Dưới đây là chi tiết tình huống của chúng tôi và câu hỏi mà chúng tôi đặt ra.

Tháng 3 năm 1993, chúng tôi mua nhà thanh lý của xí nghiệp Cồn Rượu, có giấy bán nhà thanh lý của xí nghiệp. Chúng tôi sử dụng nhà thanh lý đó để sửa chữa và làm nhà ở từ ngày mua cho đến thời điểm hiện tại. Cuối năm 1993, xí nghiệp Cồn Rượu giải thể và bàn giao cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nhà và Xây Dựng Hòa Bình.

Đầu năm 2014, Ủy ban Nhân dân tỉnh Hòa Bình thu hồi đất và giao cho Ủy ban Nhân dân huyện để qui hoạch dự án xây dựng trường mầm non và dự án qui hoạch khu dân cư. Chúng tôi làm đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo điều 100 của Luật Đất Đai năm 2013.

Tuy nhiên, chúng tôi nhận được công văn từ UBND huyện cho biết chúng tôi không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo điều 100 khoản 1 điểm d, điểm đ của Luật Đất Đai năm 2013. UBND huyện lý giải rằng chúng tôi thuộc đối tượng qui định tại điều 54 và không thuộc đối tượng qui định tại điều 110 của luật trên

Trả Lời: Quy Định về Giao Đất và Miễn, Giảm Tiền Sử Dụng Đất Theo Luật Đất Đai Năm 2013

Theo quy định của Luật Đất Đai năm 2013, Điều 54 và Điều 110 đều tập trung vào việc giao đất và miễn, giảm tiền sử dụng đất. Dưới đây là điểm chính của hai điều này:

Trả lời:

Theo quy định tại Điều 54 và Điều 110 Luật đất đai năm 2013 quy định như sau:

Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất

Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này;

2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;

3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;

5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.

Điều 110. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;

d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;

đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;

e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;

g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định tại Điều 54 và Điều 110 của Luật Đất Đai năm 2013, những người mua đất thanh lý từ xí nghiệp cồn rượu và 8 hộ gia đình khác không thuộc đối tượng được quy định trong hai điều này. 

Dựa vào phân tích của Điều 54 và Điều 110, bạn và 8 hộ gia đình mua đất thanh lý từ xí nghiệp cồn rượu không thuộc đối tượng được nhà nước giao đất miễn phí và miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định. Thông tin này là cơ sở để xác định rằng các điều khoản của Luật Đất Đai năm 2013 không áp dụng trong trường hợp của bạn và 8 hộ gia đình khác.

Tại điều 110 luật đất đai quy định như sau:

Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Tại điều luật này quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình cá nhân cộng đồng dấn cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất .Điều luật này quy định những trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đối tượng trọng điều luật này là khác với các đối tượng tại điều 54 và 110 như đã phân tích trên do đó mà 3 điều luật này không quy định cùng một đối tượng.

Theo quy định tại bộ luật đất đai năm 2013 và nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành môt số điều của luật đất đai quy định như sau:

"Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;"

Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CPquy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định:

"Điều 70. Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.

2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:

a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);

c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);

c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

d) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;

đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai;

e) Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

g) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

5. Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này."

Kết Luận:

Dựa vào quy định tại Điều 100 Luật Đất Đai năm 2013, bạn và các hộ gia đình còn lại có quyền và khả năng thực hiện thủ tục để chứng minh quyền sở hữu đất và tài sản khác gắn liền với đất. Nếu cần, hãy sử dụng các quyền lợi pháp lý để bảo vệ quyền của bạn thông qua hệ thống tư pháp.

VI. Tư Vấn về Việc Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Kính gửi Quý vị Luật,

Tôi hy vọng bạn đang khỏe mạnh. Tôi viết đến bạn để tìm hiểu và nhận được sự tư vấn về một vấn đề pháp lý đang diễn ra tại làng tôi, đặc biệt là vấn đề liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hiện tại, làng tôi thuộc khu tái định cư và chúng tôi đang phải đối mặt với vấn đề làm sổ đỏ. Tôi muốn biết liệu chúng tôi có nên làm sổ đỏ hay không trong trường hợp này.

Trước đó, khu đất cũ của làng tôi đã bị nhà nước thu hồi để xây dựng nhà máy gang thép. Họ đã hứa rằng sẽ cấp sổ đỏ để trả đất mà không yêu cầu chi phí. Tuy nhiên, không có bất kỳ văn bản nào được ký kết, và tôi chỉ biết thông tin này qua lời nói của bà con trong làng.

Hiện nay, chúng tôi đang bất ngờ bị yêu cầu làm sổ đỏ. Mỗi hộ gia đình trong khu tái định cư được cấp khoảng 400 mét vuông đất. Tuy nhiên, có sự chênh lệch giá đất giữa 200 mét vuông đất thổ cư và 182 mét vuông đất còn lại. Chính xác, đối với 200 mét vuông thổ cư, chúng tôi phải trả 50.000 đồng/mét vuông, trong khi 182 mét vuông còn lại, giá đất là 200.000 đồng/mét vuông.

Tôi đang gặp khó khăn trong việc hiểu lý do tại sao giá đất lại có sự chênh lệch như vậy và tại sao chúng tôi lại phải trả tiền khi hứa hẹn ban đầu là miễn phí. Tôi mong bạn có thể giúp giải đáp và tư vấn về những bước tiếp theo phù hợp với tình huống của chúng tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và sự hỗ trợ của Quý vị. Rất mong nhận được phản hồi trong thời gian sớm nhất.

Trân trọng.

Trả lời:

Thưa bạn,

Trước hết, để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi nhận đất tái định cư, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bộ hồ sơ này bao gồm đơn đăng ký, chứng từ nghĩa vụ tài chính, và các giấy tờ quy định tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn chi tiết của cơ quan địa chính địa phương.

Cụ thể, bạn cần:

  1. Đơn Đăng Ký (Mẫu số 04/ĐK): Điền đầy đủ thông tin, kèm theo các giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác.

  2. Giấy Tờ Quy Định tại Luật Đất đai (Điều 100): Gồm các loại giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

  3. Sơ Đồ Nhà Ở hoặc Công Trình Xây Dựng: Đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng, cần có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng.

  4. Chứng Từ Thực Hiện Nghĩa Vụ Tài Chính: Bao gồm giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai và tài sản gắn liền.

  5. Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ và Tờ Khai Tiền Sử Dụng Đất: Các mẫu tờ khai này cần được điền đầy đủ thông tin và kèm theo.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, bạn có thể nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện, và thời gian xử lý là không quá 30 ngày làm việc. Lưu ý rằng bạn cần xem xét kỹ quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của UBND tỉnh để hiểu rõ về quy định và nguyên tắc bồi thường.

Về vấn đề giá đất khác nhau cho đất thổ cư và đất còn lại, bạn cần kiểm tra nếu có thông báo hoặc quyết định nào của UBND địa phương xác định rõ về việc này. Có thể có chênh lệch giá để thúc đẩy việc sử dụng đất thổ cư và quản lý tài nguyên đất đai hiệu quả hơn.

Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và cơ hội để có được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu có thêm thắc mắc, bạn có thể tham khảo trực tiếp thông báo và quy định của cơ quan chức năng hoặc liên hệ với luật sư để được tư vấn chi tiết và chính xác hơn

Thứ hai, theo thông tin mà bạn đã cung cấp, mỗi hộ gia đình trong khu tái định cư đều được cấp phát khoảng 400 mét vuông đất, tuy nhiên, đất này được phân chia thành hai mức giá khác nhau. Đối với 200 mét vuông được xác định là đất thổ cư, hộ dân sẽ phải thanh toán 50.000 đồng trên mỗi mét vuông đất. Còn với diện tích còn lại là 182 mét vuông, họ lại phải trả 200.000 đồng trên mỗi mét vuông.

Để hiểu rõ về cơ cấu giá này, bạn cần xem xét chi tiết quyết định về bồi thường, hỗ trợ, và tái định cư từ UBND tỉnh nơi bạn đang cư trú. Việc này giúp bạn nắm bắt cơ sở pháp lý và quy định chính xác về việc giá đất được áp dụng trong trường hợp thu hồi đất từ Nhà nước.

Ngoài ra, bạn có thể tham chiếu đến nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, như được quy định tại Điều 74 của Luật đất đai 2013. Thông qua việc này, bạn có thể đánh giá xem liệu giá đất được xác định có tuân thủ nguyên tắc và quy định của pháp luật hay không. Điều này có thể giúp bạn đưa ra những câu hỏi cụ thể và tìm kiếm sự giải đáp từ cơ quan chức năng hoặc tư vấn pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình.

Quan trọng nhất, để có cái nhìn đầy đủ và chi tiết nhất, bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng về nội dung của quyết định bồi thường và liên hệ trực tiếp với các cơ quan chức năng để được tư vấn và giải đáp thắc mắc một cách chính xác nhất.

“Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.

2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật”.

 FAQ câu hỏi thường gặp

1. Câu hỏi: Mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất là gì và tại sao cần sử dụng?

Trả lời: Mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất là một tài liệu chính thức được sử dụng để đăng ký, xác nhận và chứng nhận quyền sử dụng đất từ cơ quan chức năng. Việc sử dụng mẫu đơn này giúp tạo ra sự rõ ràng và minh bạch trong quá trình sử dụng đất, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.


2. Câu hỏi: Làm thế nào để điền đúng và hiệu quả mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất?

Trả lời: Để điền đúng mẫu đơn, bạn cần chuẩn bị đầy đủ thông tin cá nhân và về đất đai của bạn. Đọc kỹ hướng dẫn điền và theo dõi các hướng dẫn chi tiết từ cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.


3. Câu hỏi: Mẫu đơn có những yêu cầu về giấy tờ và văn bản kèm theo không?

Trả lời: Đúng với quy định pháp luật, mẫu đơn xin cấp quyền sử dụng đất thường yêu cầu các giấy tờ và văn bản như chứng minh nhân dân, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ (nếu có), và một số tài liệu khác liên quan đến quyền sở hữu đất đai.


4. Câu hỏi: Thời gian xử lý và cơ quan nào thực hiện việc cấp quyền sử dụng đất sau khi nộp mẫu đơn?

Trả lời: Thời gian xử lý thường không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan chịu trách nhiệm là Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện. Để đảm bảo thông tin chính xác, bạn nên liên tục theo dõi trạng thái xử lý hồ sơ của mình tại cơ quan này.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo