Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

Chứng chỉ hành nghề dược là tài liệu quan trọng chứng nhận khả năng và sự tuân thủ của cá nhân trong lĩnh vực dược phẩm, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn trong việc cung cấp dịch vụ dược. Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược là bước đầu tiên trong quy trình này, đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận đủ điều kiện và tiêu chuẩn của người hành nghề. Luật ACC sẽ phân tích chi tiết Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược, thông tin cần thiết, và quy trình liên quan đến việc nộp mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược.

mau-don-xin-cap-chung-chi-hanh-nghe-duoc
Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

1. Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp chứng chỉ hành nghề dược

Kính gửi: …………………(1)………………….

  1. Họ và tên: ………………………….………………………….……………………………………
  2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….………………………….…………………….
  3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………….………………………….………………………
  4. Chỗ ở hiện nay: …………….………………………….…………………….…………….……..
  5. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác: ……………………….

Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ………………………….…………………………

  1. Điện thoại: …………………………. Email (nếu có): ………………………………………….
  2. Văn bằng chuyên môn: ………………………….………………………….……………………
  3. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược:

Từ ngày …………………………. đến ngày …………………………. Tại ………………………

Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………………………….

Từ ngày …………………………. đến ngày …………………………. Tại ………………………

Nội dung thực hành: ………………………….………………………….………………………….

Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược thuộc trường hợp sau:

 

Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lần đầu

 

 

Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định

 

Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức:

Xét hồ sơ: □                          Thi: □

Đăng ký phạm vi hành nghề chuyên môn sau: (3)

…………………………………………………………………………………………………………….

(Liệt kê các vị trí công việc mà cá nhân đề nghị và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của Luật dược 2016)

Sau khi nghiên cứu Luật dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.

Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định tại Nghị định số …… /2017/NĐ-CP ngày ...../..../2017 của Chính phủ./.

 

……(2)…….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cấp CCHND.

(2) Tên địa danh.

(3) Các vị trí hành nghề theo quy định từ Điều 15 đến Điều 22 của Luật dược, cụ thể:

  1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 2, 3 dưới đây.
  2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.
  3. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm.
  4. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 5, 6 dưới đây.
  5. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm.
  6. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.
  7. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất dược liệu;
  8. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của hộ kinh doanh, hợp tác xã sản xuất dược liệu.
  9. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 10, 11 dưới đây.
  10. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn vắc xin, sinh phẩm.
  11. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
  12. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 13, 14 sau đây.
  13. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm.
  14. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
  15. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc.
  16. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc.
  17. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế xã
  18. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
  19. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 20 dưới đây.
  20. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm,
  21. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc, trừ trường hợp 22 dưới đây.
  22. Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
  23. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp 24 dưới đây.
  24. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
  25. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 26 dưới đây.
  26. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm.

2. Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược theo quy định pháp luật hiện hành là gì?

Theo quy định pháp luật hiện hành, điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:

  • Trình độ học vấn và chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược hoặc bằng cấp tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Kinh nghiệm làm việc: Đã hoàn thành chương trình thực tập và có thời gian làm việc thực tế trong lĩnh vực dược tại các cơ sở dược phẩm hoặc các tổ chức y tế, theo quy định của pháp luật.
  • Đào tạo và bồi dưỡng: Đã hoàn thành khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ dược do các cơ sở đào tạo được công nhận tổ chức, bao gồm các kiến thức về quy định pháp luật, quản lý dược, và kỹ năng chuyên môn cần thiết.
  • Đạo đức nghề nghiệp: Có lý lịch tư pháp rõ ràng, không có tiền án tiền sự liên quan đến các tội phạm nghiêm trọng hoặc các hành vi vi phạm nghiêm trọng về đạo đức nghề nghiệp.
  • Khám sức khỏe: Có giấy chứng nhận sức khỏe đủ điều kiện để thực hiện công việc liên quan đến dược, do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  • Thi và đạt yêu cầu: Nếu yêu cầu, phải tham gia và vượt qua kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dược, theo quy định của cơ quan cấp chứng chỉ.

Các điều kiện này nhằm đảm bảo rằng các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề dược có đủ năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức để thực hiện các hoạt động liên quan đến dược phẩm một cách hiệu quả và hợp pháp.

>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin liên quan tại bài viết Quy định về chứng chỉ hành nghề dược lâm sàng chi tiết

3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề dược?

Theo quy định pháp luật hiện hành, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề dược là Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế. Cục Quản lý Dược là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề dược trên toàn quốc, đảm bảo rằng các cá nhân hành nghề dược đều đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

Tại các địa phương, Sở Y tế cũng có thể thực hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề dược cho các cá nhân trong phạm vi quản lý của mình, theo phân cấp của Bộ Y tế. Tuy nhiên, các Sở Y tế vẫn phải tuân thủ quy định và hướng dẫn của Cục Quản lý Dược về việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề dược.

>> Đọc bài viết Thủ tục, hồ sơ làm chứng chỉ hành nghề Dược để biết thêm thông tin liên quan 

4. Các tiêu chuẩn về trình độ học vấn và chuyên môn để được cấp chứng chỉ hành nghề dược là gì?

cac-tieu-chuan-ve-trinh-do-hoc-van-va-chuyen-mon-de-duoc-cap-chung-chi-hanh-nghe-duoc-la-gi
Các tiêu chuẩn về trình độ học vấn và chuyên môn để được cấp chứng chỉ hành nghề dược là gì?

Các tiêu chuẩn về trình độ học vấn và chuyên môn để được cấp chứng chỉ hành nghề dược theo quy định pháp luật hiện hành bao gồm:

  • Trình độ học vấn:
    • Bằng cấp: Ứng viên phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược từ các cơ sở đào tạo được công nhận, hoặc bằng cấp tương đương được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
    • Chương trình đào tạo: Bằng đại học phải được cấp bởi các cơ sở giáo dục được công nhận có chương trình đào tạo chuẩn về dược.
  • Chuyên môn:
    • Đào tạo bổ sung: Ứng viên cần hoàn thành các khóa đào tạo bổ sung hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ dược, theo yêu cầu của cơ quan cấp chứng chỉ. Các khóa đào tạo này thường bao gồm các kiến thức về quy định pháp luật liên quan đến dược, quản lý dược phẩm, và kỹ năng chuyên môn cần thiết.
    • Thực tập: Ứng viên phải hoàn thành thời gian thực tập tại các cơ sở dược phẩm, bệnh viện, hoặc tổ chức y tế có liên quan, theo quy định của pháp luật. Thực tập giúp ứng viên tích lũy kinh nghiệm thực tiễn và áp dụng lý thuyết vào công việc thực tế.
  • Kinh nghiệm làm việc: Kinh nghiệm thực tế: Có thời gian làm việc thực tế trong lĩnh vực dược, thường được yêu cầu để chứng minh khả năng và hiểu biết về công việc. Thời gian kinh nghiệm làm việc cụ thể có thể khác nhau tùy theo yêu cầu của cơ quan cấp chứng chỉ.

Các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo rằng các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề dược có đủ năng lực chuyên môn và kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc trong lĩnh vực dược phẩm một cách hiệu quả và an toàn.

>> Các bạn có thể theo dõi bài viết để tìm hiểu thêm thông tin liên quan tại Điều kiện cấp giấy chứng chỉ hành nghề dược trung cấp

5. Câu hỏi thường gặp

Thời hạn của chứng chỉ hành nghề dược là bao lâu và quy trình gia hạn chứng chỉ như thế nào?

Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn 5 năm. Để gia hạn, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn, bản sao chứng chỉ hiện tại, và các tài liệu chứng minh việc duy trì tiêu chuẩn chuyên môn. Hồ sơ cần được nộp trước khi chứng chỉ hết hạn ít nhất 1-2 tháng, có thể nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược hoặc qua hệ thống trực tuyến. Sau khi xem xét và đáp ứng yêu cầu, cơ quan cấp chứng chỉ sẽ cấp chứng chỉ gia hạn với thời hạn mới.

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dược là bao nhiêu và cách thức nộp lệ phí này ra sao?

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dược thường dao động tùy theo quy định của cơ quan cấp chứng chỉ và địa phương, thường từ vài trăm đến vài triệu đồng. Để nộp lệ phí, người xin cấp chứng chỉ có thể thực hiện thanh toán trực tiếp tại cơ quan cấp chứng chỉ, qua tài khoản ngân hàng của cơ quan, hoặc qua các dịch vụ thanh toán trực tuyến nếu được hỗ trợ. Người nộp lệ phí cần giữ lại biên lai hoặc chứng từ xác nhận để bổ sung vào hồ sơ và theo dõi quá trình xử lý.

Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược có yêu cầu phải công chứng hoặc chứng thực không?

Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược không yêu cầu phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, hồ sơ xin cấp chứng chỉ cần được chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo quy định, bao gồm các giấy tờ cá nhân và chứng nhận cần thiết. Các tài liệu bổ sung có thể cần phải được công chứng hoặc chứng thực, tùy theo yêu cầu của cơ quan cấp chứng chỉ và quy định cụ thể của từng địa phương.

Tóm lại, mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược đóng vai trò quan trọng trong việc chứng nhận và đảm bảo năng lực của các cá nhân hành nghề dược. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn, chuyên môn và các tài liệu cần thiết là bước đầu tiên để được cấp chứng chỉ. Hiểu rõ quy trình, lệ phí và các yêu cầu liên quan sẽ giúp ứng viên dễ dàng hoàn tất thủ tục và duy trì hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực dược phẩm, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo