Mẫu ct08 có thời hạn bao lâu

Giấy chứng nhận tạm trú có giá trị trong bao lâu? Xin cấp giấy tạm trú thì trình tự, thủ tục như thế nào? Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú được quy định như thế nào? Mời các bạn cùng Luật ACC theo dõi bài viết dưới đây.Mẫu ct08 có thời hạn bao lâu

Mẫu ct08 có thời hạn bao lâu

1. Điều kiện đề nghị cấp giấy tạm trú: 

Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Khi người dân muốn xác nhận  nơi họ cư trú, họ sẽ xin giấy chứng nhận cư trú từ cơ quan chính quyền có liên quan. Giấy chứng nhận cư trú là một tài liệu chứa thông tin về nơi cư trú của một người tại địa chỉ nơi anh ta cư trú. Nơi cư trú của công dân có thể là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (Điều 11 Luật cư trú 2020). 

Theo đó, chúng ta hiểu giấy xác nhận tạm trú là giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền xác nhận  việc công dân  sinh sống ở một địa điểm nhất định với mục đích học tập, làm việc trong một thời gian nhất định. 

Để được cấp giấy tạm trú, trước hết cá nhân phải đăng ký tạm trú. Để xin tạm trú phải đáp ứng các điều kiện sau: 

- Công dân cư trú từ 30 ngày trở lên  ở nơi cư trú hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú vì mục đích công tác, học tập hoặc  mục đích khác thì phải lưu. 

 – Chỗ ở hợp pháp ở đây là nhà ở, phương tiện đi lại hoặc chỗ ở khác mà công dân dùng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật 

 – Ngoài ra, cá nhân không được đăng ký tạm trú tại những nơi sau: 

Nơi cư trú của công dân nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây hoặc lấn chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, đê điều, thủy lợi, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích văn hóa lịch sử đã được xếp hạng.  

Nơi cư trú của công dân thiếu an toàn, nằm trong khu vực có nguy cơ cao về lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật 

Công dân cư trú tại nơi mà toàn bộ diện tích đất nằm trong đất lấn chiếm trái phép hoặc xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật 

Nơi ở của công dân đang nằm trong diện tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết tại Tòa án hay cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật 

Khi chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng không được đăng ký tạm trú 

Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 

Nếu sống tại các phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú mà đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật thì cũng không được đăng ký thường trú 

Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền 

Trước đây, khi đăng ký tạm trú, người dân sẽ được cấp sổ tạm trú. Tuy nhiên, hiện nay từ khi Luật cư trú 2020 có hiệu lực thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý cư trí không còn cấp sổ tạm trú cho người dân nữa mà sẽ cập nhật trực tiếp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư 

Khi người dân cần xác nhận nơi đang tạm trú thì có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký cư trú cấp giấy xác nhận thông tin cư trú. Có thể nói, giấy xác nhận cư trú chính là giấy tờ xác nhận nơi tạm trú của công dân 

2. Giấy xác nhận tạm trú có giá trị hiệu lực trong thời hạn bao lâu? 

Tại khoản 2 điều 17 thông tư 55/2021/TT-BCA, khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 quy định thời hạn của giấy chứng nhận  thường trú, tạm trú là 30 ngày kể từ ngày cấp. 

- Người không có cả nơi thường trú và tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký, thì giấy xác nhận cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

- Đối với người xác nhận thông tin về cư trú thì giấy xác nhận cư trú có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp.

- Người thay đổi, điều chỉnh thông tin về nơi cư trú của công dân và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy xác nhận thông tin về cư trú đã cấp hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

3. Thủ tục xin xác nhận tạm trú

Công dân có thể trực tiếp nộp hồ sơ cấp chứng nhận tạm trú  hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. 

3.1. Thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận nơi trực tiếp cư trú: 

 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 

 Tờ khai thay đổi nơi cư trú theo mẫu CT01 ban hành kèm theo thông tư 56/2021/TT-BCA 

 Giấy tờ tùy thân có ảnh để đối chiếu trong trường hợp cần cung cấp thông tin 

 Bước 2: Nộp hồ sơ 

 Xin cấp giấy chứng nhận tạm trú trực tiếp tại Công an thành phố, quận, huyện hoặc từ Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thị xã trực thuộc Trung ương  nơi không có đơn vị hành chính nào cấp. . 

 Thời hạn nhận hồ sơ: Làm việc trong giờ hành chính  các ngày  từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).  

 Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ 

 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký 

 Nếu hồ sơ chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký 

 Trường hợp từ chối nhận hồ sơ thì phải cấp phiếu từ chối tiếp nhận, nêu rõ lý do cho người đăng ký và giải quyết hồ sơ cho người đăng ký. 

  Bước 4: Nhận kết quả 

 Đến ngày hẹn trả kết quả được ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông tin về cư trú cho công dân 

 Thời hạn giải quyết: 

 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 

 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh. 

3.2. Thủ tục xin giấy xác nhận cư trú online: 

 Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công An. 

 Bước 2: Chọn ĐĂNG NHẬP bên góc phải màn hình -> ĐĂNG NHẬP Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia.  

 Bước 3: Đăng nhập tài khoản 

 Điền đầy đủ các thông tin và mã xác thực để đăng nhập bằng tài khoản công dịch vụ công quốc gia của mình 

 Bước 4: Chọn lĩnh vực đăng ký 

 Sau khi đăng nhập, chọn Xác nhận thông tin về cư trú (Hoặc Lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú -> Xác nhận thông tin về cư trú). 

  Bước 5: Nộp hồ sơ 

 Điền lần lượt điền đầy đủ thông tin chính xác vào các mục có sẵn và nộp hồ sơ sau đó ghi và gửi hồ sơ ở góc phải màn hình và đợi kết quả 

4. Mẫu đơn xin xác nhận nơi cư trú

………………………………………………..…(1)

…………………………………………….….…(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT07 ban hành

theo TT số  56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

Số:             /XN

                        ………….……………., ngày……….tháng………….năm……………

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

  1. Theo đề nghị của Ông/Bà:
  2. Họ, chữ đệm và tên:
  3. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……..…..       3. Giới tính:

4. Số định danh cá nhân/CMND:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Dân tộc:…………………………………………6. Tôn giáo:……………………..………7. Quốc tịch:
  2. 8. Quê quán:
  3. Công an(2) xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
  4. Nơi thường trú:
  5. Nơi tạm trú:
  6. Nơi ở hiện tại:
  7. Họ, tên đệm và tên chủ hộ: 5. Quan hệ với chủ hộ:

6. Số định danh cá nhân của chủ hộ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm   sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Quan hệ với  chủ hộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. 8. Nội dung xác nhận khác(3):

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..........…tháng……….…..năm………………… (4)

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                              THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

                                                                                                                                     (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú; (2) Cơ quan đăng ký cư trú; (3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …); (4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

5. Mọi người có thể hỏi

Mẫu CT08 có thời hạn bao lâu?

Mẫu CT08, hay Giấy xác nhận thông tin về cư trú, có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp.

Trường hợp nào Mẫu CT08 hết giá trị sử dụng?

  • Thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
  • Hết thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp.

Khi Mẫu CT08 hết giá trị sử dụng, cần làm gì?

  • Cần khai báo lại thông tin về cư trú để được cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú mới. 

Trên đây là bài viết về Mẫu ct08 có thời hạn bao lâu mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo