Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo Thông tư 133 là biểu mẫu dùng để liệt kê chi tiết các mặt hàng vàng bạc, kim khí quý và đá quý trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mẫu này giúp doanh nghiệp và cơ quan chức năng quản lý chặt chẽ số lượng, giá trị các mặt hàng này, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.
Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo Thông tư 133
1. Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo Thông tư 133
Đơn vị: ………………… Bộ phận: ……………… |
Mẫu số 07 - TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ VÀNG BẠC, KIM KHÍ QUÝ, ĐÁ QUÝ
(Đính kèm phiếu ………………………. |
Quyển số: ……………. |
STT |
Tên, loại, qui cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
|
|
Ngày…… tháng…… năm……
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người nộp (nhận) (Ký, họ tên) |
Thủ quỹ (Ký, họ tên) |
Người kiểm nghiệm (Ký, họ tên) |
2. Nội dung trên bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không?
Thông thường, nội dung trên bảng kê không nên viết tắt để đảm bảo tính chính xác và rõ ràng. Tuy nhiên, đối với một số từ ngữ chuyên ngành, có thể sử dụng các từ viết tắt đã được quy định hoặc thống nhất trong ngành.
Ví dụ:
- VNĐ: Đồng Việt Nam
- g: Gam
- ct: Cara
3. Mục đích lập mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo Thông tư 133?
Mục đích chính của việc lập bảng kê này là:
- Quản lý tài sản: Theo dõi, kiểm soát số lượng và giá trị của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý một cách chặt chẽ.
- Làm cơ sở cho công tác kế toán: Cung cấp dữ liệu để hạch toán kế toán chính xác.
- Phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra: Làm cơ sở để các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
- Phòng ngừa rủi ro: Giúp doanh nghiệp phát hiện sớm các sai sót, thất thoát trong quá trình quản lý tài sản.
4. Hướng dẫn cách ghi mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo Thông tư 133
Cột A, B: Ghi số thứ tự và tên, loại, qui cách, phẩm chất của vàng bạc, kim khí quý, đá quý...
Cột C: Ghi đơn vị tính: gam, chỉ, Kg.
Cột 1: Ghi số lượng của từng loại.
Cột 2: Ghi đơn giá của từng loại.
Cột 3: Bằng cột 1 nhân ( x ) cột 2.
Ghi chú: Khi cần thiết, tại cột B có thể ghi rõ ký hiệu của loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên như quy định.
5. Quy định về chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu theo các nội dung quy định tại Điều 16 Luật kế toán.
- Đơn vị kế toán trong hoạt động kinh doanh được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Trường hợp người khiếm thị là người bị mù hoàn toàn thì khi ký chứng từ kế toán phải có người sáng mắt được phân công của đơn vị phát sinh chứng từ chứng kiến. Đối với người khiếm thị không bị mù hoàn toàn thì thực hiện ký chứng từ kế toán như quy định tại Luật kế toán.
- Đơn vị kế toán sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại Điều 17 Luật kế toán thì được sử dụng chữ ký điện tử trong công tác kế toán. Chữ ký điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử được thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
- Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam phải được dịch các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật kế toán ra tiếng Việt. Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của nội dung chứng từ kế toán được dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Bản chứng từ kế toán dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác của đơn vị kế toán không bắt buộc phải dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo Thông tư 133. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận