Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí "CTC" là biểu mẫu dùng để liệt kê các sản phẩm xuất khẩu đáp ứng tiêu chí Chuyển Đổi Mã Số Hàng Hóa (CTC) theo quy định xuất xứ. Mẫu này giúp doanh nghiệp và cơ quan hải quan kiểm soát tính hợp lệ về xuất xứ của hàng hóa, hỗ trợ hưởng ưu đãi thuế quan trong các hiệp định thương mại tự do.
Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí "CTC"
1. Tiêu chí CTC là gì? Cách xác định tiêu chí CTC trong Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi?
Tiêu chí Chuyển đổi Cơ bản (CTC): Là một trong những tiêu chí quan trọng để xác định xuất xứ của một sản phẩm. Theo đó, nếu một sản phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ từ nước sản xuất cuối cùng nhưng đã trải qua một quá trình sản xuất nhất định tại nước đó, đáp ứng các yêu cầu về chuyển đổi, thì sản phẩm đó có thể được coi là có xuất xứ từ nước sản xuất cuối cùng.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi
- Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nếu đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).
- Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu được coi là có xuất xứ không thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nếu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thuộc Danh Mục Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để hướng dẫn Điều 8 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP. Các tiêu chí xuất xứ hàng hóa không ưu đãi tại Phụ lục I được xác định như sau:
a) Tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (sau đây gọi tắt là CTC): là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu) số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.
b) Tiêu chí “Tỷ lệ Phần trăm giá trị” (sau đây gọi tắt là LVC): được tính theo công thức quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Yêu cầu về tiêu chí CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào?
Tiêu chí CTC thường được áp dụng đối với các nguyên liệu không có xuất xứ từ nước sản xuất cuối cùng nhưng được sử dụng để sản xuất ra một sản phẩm mới. Các nguyên liệu này có thể là nguyên liệu thô, vật liệu phụ, hoặc các sản phẩm trung gian.
Yêu cầu cụ thể:
- Tỷ lệ giá trị gia tăng: Sản phẩm cuối cùng phải đạt được một tỷ lệ giá trị gia tăng nhất định tại nước sản xuất cuối cùng. Tỷ lệ này sẽ được quy định cụ thể trong Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng.
- Công đoạn sản xuất: Sản phẩm phải trải qua các công đoạn sản xuất nhất định để được coi là đã chuyển đổi. Các công đoạn này thường là các công đoạn gia công, chế biến làm thay đổi bản chất, hình dạng hoặc chức năng của sản phẩm.
3. Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí "CTC"
Phụ lục VII |
|||||||||||||||||||||||||||
BẢNG KÊ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐẠT TIÊU CHÍ “LVC" |
|||||||||||||||||||||||||||
(ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 quy định về xuất xứ hàng hóa) |
|||||||||||||||||||||||||||
Tên Thương nhân: Công ty ……….. |
Tiêu chí áp dụng: LVC …% |
||||||||||||||||||||||||||
Mã số thuế: …………… |
Tên hàng hóa: |
||||||||||||||||||||||||||
Tờ khai hải quan xuất khẩu số : ………………. |
Mã HS của hàng hóa (6 số): |
||||||||||||||||||||||||||
Mã sản xuất hàng: |
|||||||||||||||||||||||||||
Số lượng: ……….. |
|||||||||||||||||||||||||||
Trị giá (FOB): …………... USD |
|||||||||||||||||||||||||||
STT |
Các loại chi phí |
Đơn vị tính |
Định mức/sản phẩm, kể cả hao hụt |
Nhu cầu nguyên liệu sử dụng cho lô hàng |
Nước xuất xứ |
Tờ khai hải quan nhập khẩu/Hóa đơn giá trị gia tăng |
Bản khai báo của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước |
||||||||||||||||||||
Đơn giá (CIF) |
Trị giá (USD) |
|
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
|||||||||||||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
|
|||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
||||||||||||||||
I |
Chi phí nguyên liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
Tổng I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
II |
Chi phí nhân công trực tiếp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1 |
Lương, thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2 |
Phúc lợi y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
Tổng II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
III |
Chi phí phân bổ trực tiếp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1 |
Phí thuê nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2 |
Phí khấu hao nhà xưởng, máy móc; bảm hiểm, bảo dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
Tổng III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
IV |
Chi phí xuất xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
(Tổng I+II+III): |
|||||||||||||||||||||||||||
V |
Lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
VI |
Giá xuất xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Page: 1/2 |
||||||||||||||||
(Tổng IV+V) |
|||||||||||||||||||||||||||
VII |
Các chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
(chi phí vận chuyển, lưu kho, dịch vụ…) |
|||||||||||||||||||||||||||
VIII |
Trị giá FOB (Tổng VI+VII) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Trị giá CIF nguyên liệu có xuất xứ thu mua hoặc sản xuất trong nước |
+ |
Chi phí nhân công trực tiếp |
+ |
Chi phí phân bổ trực tiếp |
Chi phí khác |
+ |
Lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
a) Công thức tính LVC trực tiếp = |
|
x 100% |
= |
|
|||||||||||||||||||||||
Trị gái FOB |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
hoặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
Trị giá FOB |
- |
Trị giá CIF nguyên liệu đầu vào nhập khẩu từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ khác/Giá mua đầu tiên ghi trên hóa đơn GTGT của nguyên liệu không xác định được xuất xứ |
|
|
|
||||||||||||||||||||
b) Công thức tính LVC gián tiếp = |
x 100% |
= |
|
||||||||||||||||||||||||
Trị giá FOB |
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
Kết luận: Hàng hóa đáp ứng tiêu chí LVC ….% |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
Công ty cam kết số liệu khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số liệu đã khai. |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
….., ngày ... tháng ... năm 20… |
|||||||||||||||||||||||||||
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
|||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: |
|||||||||||||||||||||||||||
- Thương nhân lựa chọn công thức tính LVC thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này. - Thương nhân nộp bản in Tờ khai hải quan nhập khẩu và bản sao các chứng từ (có đóng dấu sao y bản chính): Hóa đơn giá trị gia tăng, Bản khai báo của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước để đối chiếu với thông tin kê khai từ cột (9) đến cột (13). |
|||||||||||||||||||||||||||
4. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm các tài liệu gì?
Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu:
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Điền đầy đủ và hợp lệ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
- Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: Đã được khai hoàn chỉnh.
- Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu: Nếu hàng hóa không phải khai báo hải quan, không cần nộp bản sao.
- Bản sao hóa đơn thương mại: Phải có dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương: Cũng cần dấu sao y bản chính; không cần nếu hàng xuất khẩu không sử dụng vận tải đơn.
- Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu: Đạt tiêu chí xuất xứ theo mẫu Bộ Công Thương quy định.
- Bản khai báo xuất xứ: Của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu, theo mẫu Bộ Công Thương quy định.
- Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa: Cần có dấu sao y bản chính.
- Kiểm tra thực tế: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thể kiểm tra tại cơ sở sản xuất hoặc yêu cầu nộp bổ sung chứng từ (sao y bản chính) như:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu.
- Hợp đồng mua bán nguyên liệu trong nước.
- Giấy phép xuất khẩu (nếu có).
- Các chứng từ cần thiết khác.
Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định:
- Hồ sơ lần đầu gồm các chứng từ như trên.
- Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, chỉ cần nộp các chứng từ từ điểm a đến điểm đ như quy định.
Lưu ý: Các chứng từ tại điểm e, g, h có giá trị trong 2 năm. Nếu có thay đổi, thương nhân phải cập nhật thông tin.
Nếu chưa có chứng từ tại điểm c và điểm đ, thương nhân có thể nộp sau nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ. Sau thời hạn này, nếu không nộp, Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi hoặc hủy.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền yêu cầu bản chính của các chứng từ để kiểm tra tính xác thực.
Hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan
Thương nhân gửi thêm:
- Bản sao tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận của cơ quan hải quan.
- Bản sao hợp đồng chỉ định thương nhân giao hàng theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Hàng hóa từ doanh nghiệp chế xuất
- Hồ sơ nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 15, đáp ứng quy tắc xuất xứ ưu đãi hoặc không ưu đãi theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
5. Quy trình khai báo và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định như thế nào?
Quy trình khai báo và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP như sau:
- Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khai báo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền.
Mã HS của hàng hóa khai báo trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là mã HS của nước xuất khẩu. Trường hợp mã HS của nước xuất khẩu khác với mã HS của nước nhập khẩu đối với cùng một mặt hàng, thương nhân được phép sử dụng mã HS của nước nhập khẩu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo.
- Trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây:
+ Thương nhân đính kèm các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng điện tử. Các chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản giấy của các chứng từ này không cần phải nộp lại cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
+ Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo trên hệ thống kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân;
+ Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy nêu tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trực tiếp tại trụ sở của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây:
+ Thương nhân nộp các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy;
+ Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua bưu điện, thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.
- Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không rõ ràng, không chứng minh được hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ, có dấu hiệu gian lận về chuyển tải, hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trước đó, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo quy định tại Điều 28 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí "CTC". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận