Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT là biểu mẫu dùng để liệt kê chi tiết các địa điểm kinh doanh và kho hàng của doanh nghiệp. Mẫu này hỗ trợ cơ quan thuế và doanh nghiệp quản lý hiệu quả thông tin về các cơ sở hoạt động, đảm bảo sự minh bạch trong kê khai và giám sát thuế.
Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT?
1. Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT là mẫu nào?
Mẫu số: BK03-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ
Các địa điểm kinh doanh, kho hàng
(Kèm theo tờ khai mẫu số <01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT>)
Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………
Mã số thuế (nếu có):
STT |
Tên địa điểm kinh doanh, kho hàng |
Số Quyết định thành lập |
Ngày ban hành Quyết định thành lập |
Số nhà, đường phố (thôn xóm) |
Phường/xã |
Quận/huyện |
Tỉnh/thành phố |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………………….. Chứng chỉ hành nghề số ………………… |
………., ngày ... /…/…… NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
2. Tên của địa điểm kinh doanh phải đảm bảo những quy chuẩn nào?
Tên của địa điểm kinh doanh cần đảm bảo các quy định sau:
- Độc đáo: Không trùng với tên của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác.
- Phù hợp: Phù hợp với ngành nghề kinh doanh và không gây hiểu nhầm.
- Không vi phạm pháp luật: Không chứa đựng nội dung trái pháp luật, xúc phạm đạo đức xã hội.
- Viết bằng tiếng Việt: Tên địa điểm kinh doanh chủ yếu viết bằng tiếng Việt, có thể kết hợp với chữ số, ký hiệu.
- Đảm bảo tính ngắn gọn, dễ nhớ: Tên địa điểm kinh doanh nên ngắn gọn, dễ nhớ để thuận tiện cho việc giao dịch.
3. Mã số địa điểm kinh doanh gồm mấy chữ số? Mã số này có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không?
Số lượng chữ số: Mã số địa điểm kinh doanh thường có 10 chữ số.
Có phải là mã số thuế không: Mã số địa điểm kinh doanh không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh đó. Mã số thuế là mã số duy nhất của tổ chức, cá nhân được cấp khi đăng ký thuế. Mã số địa điểm kinh doanh chỉ là một phần của thông tin về địa điểm kinh doanh thuộc tổ chức, cá nhân đó.
4. Ngoài bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng thì hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức kinh tế là đơn vị chủ quản đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế còn có giấy tờ nào?
Ngoài bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng (mẫu số BK03-ĐK-TCT), hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức kinh tế còn có thể bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký thuế: Mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT.
- Giấy phép kinh doanh: Bản sao có công chứng.
- Biên bản họp hội đồng thành viên (nếu có): Quyết định về việc thành lập, hoạt động của tổ chức.
- Điều lệ của tổ chức: Bản sao có công chứng.
- Các giấy tờ khác: Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và yêu cầu của cơ quan thuế.
5. Hướng dẫn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về việc đăng ký thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
- Trước khi thực hiện việc thay đổi địa chỉ của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện dẫn đến việc thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp cần hoàn tất các thủ tục thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Khi có sự thay đổi về nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi Thông báo thay đổi nội dung đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trong trường hợp có sự thay đổi về người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, thông báo cần kèm theo bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đó.
- Sau khi nhận được Thông báo từ doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
- Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh có thể cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
- Nếu doanh nghiệp chuyển địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, doanh nghiệp cần gửi Thông báo thay đổi đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ chuyển đến.
- Khi nhận được Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chuyển đến sẽ cấp Giấy biên nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Sau khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cần thực hiện đăng ký thay đổi theo quy định tại Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hoặc công ty hợp danh, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung theo quy định tại Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
6. Hướng dẫn chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Theo Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:
- Trước khi thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện phải đăng ký với Cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chấm dứt hoạt động cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu bảng kê các địa điểm kinh doanh, kho hàng kèm theo tờ khai mẫu số 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận