Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú

Nhiều người bệnh cảm thấy băn khoăn khi nhận được bảng kê chi phí khám bệnh vì không hiểu rõ các khoản phí này. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó. Bệnh nhân nên yêu cầu cơ sở y tế cung cấp bảng kê chi phí đầy đủ và chính xác sau khi kết thúc quá trình khám chữa bệnh. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến bạn Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú theo quy định hiện hành. 

Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú

Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú

1. Khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú là gì?

Khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú là hình thức khám và điều trị bệnh mà người bệnh không cần phải nằm viện. Bạn đến cơ sở y tế, được bác sĩ khám, chẩn đoán và kê đơn thuốc (nếu cần), sau đó có thể về nhà ngay.

Đặc điểm của khám chữa bệnh ngoại trú:

- Không cần nhập viện: Bạn không phải ở lại bệnh viện qua đêm.

- Thời gian khám chữa nhanh chóng: Quy trình khám chữa bệnh diễn ra nhanh gọn, thuận tiện cho người bệnh.

- Chi phí thường thấp hơn: So với điều trị nội trú, chi phí khám chữa bệnh ngoại trú thường rẻ hơn.

- Phù hợp với nhiều loại bệnh: Nhiều bệnh có thể được điều trị ngoại trú, từ bệnh thông thường đến một số bệnh mãn tính.

Khi nào cần khám chữa bệnh ngoại trú?

- Bị các bệnh thông thường như cảm cúm, đau đầu, đau bụng,...

- Cần kiểm tra sức khỏe định kỳ

- Bị bệnh mãn tính nhưng tình trạng bệnh ổn định, không cần nhập viện

- Sau khi điều trị nội trú và đã ổn định, cần theo dõi và điều trị tiếp

2. Thế nào là bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú

Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú là một tài liệu ghi nhận chi tiết các dịch vụ y tế mà bệnh nhân đã sử dụng khi đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế mà không cần phải nhập viện. Bảng kê này sẽ liệt kê rõ ràng các loại dịch vụ như:

  • Khám bệnh: Bao gồm khám các chuyên khoa khác nhau, tư vấn sức khỏe.
  • Xét nghiệm: Các xét nghiệm máu, nước tiểu, hình ảnh... để chẩn đoán bệnh.
  • Thuốc: Các loại thuốc được kê đơn.
  • Các dịch vụ khác: Tiêm phòng, vật tư y tế...

Thông tin thường có trong bảng kê:

  • Thông tin bệnh nhân: Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, mã số bảo hiểm y tế (nếu có).
  • Thông tin về dịch vụ y tế: Tên dịch vụ, đơn giá, số lượng.
  • Tổng chi phí: Tổng số tiền bệnh nhân phải thanh toán.
  • Phương thức thanh toán: Tiền mặt, bảo hiểm y tế...
  • Thông tin cơ sở y tế: Tên bệnh viện, phòng khám, địa chỉ...
  • Ngày khám bệnh: Ngày tháng năm bệnh nhân đến khám.

3. Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú

Bộ Y tế/Sở Y tế/ Y tế ngành: …………………………...

Cơ sở khám, chữa bệnh: ……………………………….

Khoa: ………………………………………………………

Mã khoa: …………………………………………………..

Mẫu số: 01/KBCB

Mã số người bệnh:

Số khám bệnh:

BẢNG KÊ CHI PHÍ …

 

I. Phần Hành chính:

(1) Họ tên người bệnh: ……………………………………………………………………; Ngày, tháng, năm sinh: …/…./…….; Giới tính: ………....

(2) Địa chỉ hiện tại:.......................................................................................................

(3) Mã khu vực (K1/K2/K3)

 

4) Mã thẻ BHYT:

 

 

 

 

 

Giá trị từ …/…./…….. đến …../……/………

(5) Nơi ĐK KCB ban đầu: …………………………………………………………….......................;

(6) Mã

 

(7) Đến khám: …………………………….. giờ…… phút, ngày …./…./……

(8) Điều trị ngoại trú/ nội trú từ: ………… giờ …… phút, ngày …/…./……

(9) Kết thúc khám/ điều trị: ………………giờ …… phút, ngày …/…./…….

Tổng số ngày điều trị: ….

(10) Tình trạng ra viện

 

(11) Cấp cứu □ (12) Đúng tuyến □ Nơi chuyển đến từ: ……… Nơi chuyển đi:………………..; (13) Thông tuyến □ (14) Trái tuyến □

(15) Chẩn đoán xác định:…………………………………………………………………………….;

(16) Mã bệnh

 

(17) Bệnh kèm theo: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………;

(18) Mã bệnh kèm theo

 

(19) Thời điểm đủ 05 năm liên tục từ ngày: …………/………/……….; (20) Miễn cùng chi trả trong năm từ ngày: ……./……./………..

II. Phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh: (Mỗi mã thẻ BHYT thống kê phần chi khi khám bệnh, chữa bệnh phát sinh tương ứng theo mã thẻ đó)

Mã thẻ BHYT:

 

 

 

 

 

Giá trị từ …/…/…. đến …/…./…..

Mức hưởng

 

(Chi phí KBCB tính từ ngày…./…./… đến ngày.../.../…)

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá BV (đồng)

Đơn giá BH (đồng)

Tỷ lệ thanh toán theo dịch vụ (%)

Thành tiền BV (Đồng)

Tỷ lệ thanh toán BHYT (%)

Thành tiền BH (đồng)

Nguồn thanh toán (đồng)

Quỹ BHYT

Người bệnh cùng chi trả

Khác

Người bệnh tự trả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1. Khám bệnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ngày giường:

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Ngày giường điều trị ban ngày:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Ngày giường điều trị nội trú:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Ngày giường lưu: (Áp dụng đối với Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y tế tuyến xã)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Xét nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chẩn đoán hình ảnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thăm dò chức năng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thủ thuật, phẫu thuật:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Máu, chế phẩm máu, vận chuyển máu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Thuốc, dịch truyền:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Vật tư y tế: (Vật tư y tế chưa bao gồm với dịch vụ kỹ thuật nào, Ví dụ: Bơm cho ăn 50ml, dây truyền dịch...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Gói vật tư y tế: (Các vật tư y tế đi kèm trong một lần thực hiện dịch vụ kỹ thuật, không ghi các vật tư y tế đã tính kết cấu trong giá dịch vụ kỹ thuật đó)

10.1. Gói vật tư y tế 1 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2. Gói vật tư y tế 2 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.n. Gói vật tư y tế n (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tên VTYT2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Vận chuyển người bệnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Dịch vụ khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí lần khám bệnh/cả đợt điều trị (làm tròn đến đơn vị đồng): …………………………………………………..đồng

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….)

Trong đó, số tiền do:

- Quỹ BHYT thanh toán: ......................................................................................................................................................

- Người bệnh trả, trong đó: .................................................................................................................................................

+ Cùng trả trong phạm vi BHYT: .........................................................................................................................................

+ Các khoản phải trả khác: .................................................................................................................................................

- Nguồn khác: ....................................................................................................................................................................

NGƯỜI LẬP BẢNG KÊ

(ký, ghi rõ họ tên)

Ngày.... tháng... năm...

KẾ TOÁN VIỆN PHÍ

(ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI BỆNH

(ký, ghi rõ họ tên)

(Tôi đã nhận ... phim ... Xquang/CT/MRl)

Ngày.... tháng.... năm ...

GIÁM ĐỊNH BHYT

(ký, ghi rõ họ tên)

4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú

Phần Tiêu đề

  1. “Khoa ...” ở góc trên bên trái bảng kê là Khoa thực hiện tổng kết hồ sơ bệnh án khi kết thúc khám bệnh hoặc điều trị của người bệnh tại cơ sở KBCB.
  2. “Mã khoa...” ở góc trên bên trái bảng kê là mã khoa thực hiện tổng kết hồ sơ bệnh án khi kết thúc khám bệnh hoặc điều trị của người bệnh tại cơ sở KBCB, được quy định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Chuẩn dữ liệu đầu ra phục vụ quản lý KBCB BHYT (Sau đây gọi tắt là Quyết định 4210).
  3. “Số khám bệnh” ở góc trên bên phải bảng kê ghi tương ứng chỉ tiêu MA_LK trong XML.
  4. “Mã số người bệnh” ở góc trên bên phải bảng kê ghi tương ứng chỉ tiêu MA_BN trong XML1.
  5. Đối với dòng chữ “BẢNG KÊ CHI PHÍ...”, tại chỗ “...” (ba chấm), cơ sở KBCB ghi: “KHÁM BỆNH”, hoặc “ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ”, hoặc “ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ”, hoặc “ĐIỀU TRỊ BAN NGÀY” tùy từng hình thức KBCB; đồng thời ghi số vào ô vuông tạo sẵn ở cạnh dòng chữ này để phục vụ công tác thống kê trên phần mềm, trong đó: ghi số (1) nếu là Khám bệnh; số (2) nếu là Điều trị ngoại trú; số (3) nếu là Điều trị nội trú; số (4) nếu là Điều trị ban ngày).

Phần Hành chính

Nguyên tắc: Các cơ sở KBCB sử dụng thông tin hành chính tra cứu được trên Cổng của cơ quan BHXH tại thời điểm tiếp đón người bệnh đến KBCB để lấy thông tin hành chính khi lập bảng kê chi phí KBCB. Trường hợp có sự thay đổi thông tin hành chính của người bệnh trong một đợt điều trị và đã được cơ quan BHXH cập nhật thì cơ sở KBCB thực hiện cập nhật lại theo thông tin mới.

  1. Mục (1) “Giới tính”: Ghi theo đúng quy định của Bộ Y tế tại Quyết định 4210. Nam: số (1); Nữ: số (2); Chưa xác định: số (3).
  2. Mục (2) “Địa chỉ hiện tại”: Ghi địa chỉ theo chỉ tiêu DIA_CHI trong file XML1.
  3. Mục (4) “Mã thẻ BHYT”:

- Cơ sở KBCB thực hiện tra cứu thông tin theo hướng dẫn tại Mục 1 Công văn số 1677/BYT-BH ngày 28/3/2018 của Bộ Y tế về hướng dẫn giải quyết một số vấn đề về ứng dụng CNTT trong quản lý KBCB và thanh toán BHYT (Sau đây viết tắt là Công văn 1677) để lấy thông tin mã thẻ BHYT tra cứu được tại thời điểm tiếp đón người bệnh đến KBCB khi tra cứu trực tiếp thông qua các hàm giao diện lập trình ứng dụng - API (Application Programming Interface) hoặc tra cứu trực tiếp trên cổng BHXH. Trường hợp tra cứu mà có thông tin từ 02 (hai) mã thẻ BHYT trở lên thì cơ sở KBCB sử dụng mã thẻ có thời hạn sử dụng của thẻ phù hợp với thời điểm mà người bệnh đến KBCB nhằm bảo đảm quyền lợi cho người tham gia BHYT.

- Trường hợp một đợt điều trị có từ hai thẻ BHYT trở lên thì cách ghi mã thẻ xem hướng dẫn tại Phần IV (Chi phí khám bệnh, chữa bệnh) của Phụ lục này.

  1. Mục (9) “Tổng số ngày điều trị”:

- Đối với trường hợp người bệnh điều trị nội trú (bao gồm cả giường lưu tại phòng khám đa khoa khu vực hoặc trạm y tế xã); điều trị ban ngày hoặc đợt điều trị ngoại trú dài ngày từ 02 (hai) ngày trở lên: ghi theo quy định hiện hành của Bộ Y tế: "Ngày ra trừ (-) Ngày vào cộng (+) 1". Không căn cứ vào tổng số ngày điều trị để tính ngày giường thanh toán chi phí với cơ quan BHXH.

- Đối với trường hợp người bệnh điều trị ngoại trú mà chỉ đến khám bệnh, kê đơn về điều trị (không có chỉ định điều trị ngoại trú dài ngày từ 02 (hai) ngày trở lên) thì để trống (không ghi) mục này.

- Trường hợp người bệnh đến khám bệnh và có chỉ định vào điều trị nội trú nhưng chưa vào nằm viện thì tổng số ngày điều trị được tính theo số ngày thực tế mà người bệnh nằm điều trị tại cơ sở KBCB (chỉ tính từ ngày người bệnh vào điều trị nội trú tại khoa lâm sàng).

  1. Mục (10) “Tình trạng ra viện”:

- Điền số (1) vào ô vuông đối với các trường hợp người bệnh đỡ hoặc khỏi bệnh ra viện;

- Điền số (2) vào ô vuông đối với các trường hợp:

+ Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc tử vong hoặc chuyển lên tuyến trên;

+ Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc chuyển sang cơ sở y tế khác.

  1. Mục (19) “Thời điểm đủ 05 năm liên tục từ ngày:...”

Ghi thông tin “Thời điểm đủ 05 năm liên tục từ ngày” mà cơ sở KBCB tra cứu được tại thời điểm tiếp đón người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh khi tra cứu trực tiếp thông qua API hoặc tra cứu trực tiếp trên cổng BHXH theo hướng dẫn tại Mục 1 Công văn 1677.

  1. Mục (20) “Miễn cùng chi trả trong năm từ ngày:...”:

a) Nguyên tắc chung:

Trong Bảng kê chi phí KBCB, các cơ sở KBCB ghi rõ số tiền người bệnh cùng chi trả, số tiền người bệnh tự trả (cho cả hai trường hợp đi KBCB đúng tuyến và KBCB không đúng tuyến) để xác định chính xác quyền lợi miễn cùng chi trả khi người bệnh đã tham gia BHYT từ đủ 05 (năm) năm liên tục và có số tiền cùng chi trả đủ 06 (sáu) tháng lương cơ sở đối với các trường hợp KBCB đúng tuyến. Còn trường hợp KBCB không đúng tuyến thì tổng hợp để thể hiện rõ được số tiền cùng chi trả của người bệnh, nhưng số tiền này sẽ không được tính để cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm tài chính theo hướng dẫn tại Mục 4 Công văn 1677.

b) Cách ghi cụ thể “Miễn cùng chi trả trong năm từ ngày:...” trong Bảng kê:

- Trường hợp người bệnh đến KBCB đã có Giấy miễn cùng chi trả do cơ quan BHXH cấp thì ghi theo ngày ghi trên giấy;

- Trường hợp trong đợt điều trị, số tiền người bệnh cùng chi trả đủ từ 6 tháng lương cơ sở trở lên và đã tham gia BHYT liên tục từ đủ 5 năm trở lên thì ghi theo thời điểm đủ điều kiện miễn cùng chi trả đó;

- Trường hợp các đợt KBCB trước cùng thực hiện tại một cơ sở KBCB: Cơ sở KBCB tự tính số tiền người bệnh cùng chi trả lũy kế trong năm cùng các điều kiện liên quan theo quy định của pháp luật về BHYT để xác định đủ điều kiện miễn cùng chi trả và thời điểm người bệnh được hưởng miễn cùng chi trả mà không cần giấy xác nhận miễn cùng chi trả do cơ quan BHXH cấp. Cơ sở KBCB có trách nhiệm cung cấp hóa đơn thu đối với số tiền cùng chi trả đủ 06 tháng lương cơ sở để người bệnh có căn cứ đề nghị cơ quan BHXH xác nhận không phải cùng chi trả trong năm đó theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Nghị định 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của luật BHYT (Sau đây viết tắt là Nghị định 146).

- Trường hợp các đợt KBCB trước thực hiện tại các cơ sở KBCB khác nhau: Cơ quan BHXH cung cấp hàm API cho cơ sở KBCB biết số tiền cùng chi trả lũy kế của người bệnh trong năm đến thời điểm người bệnh đến KBCB. Cơ sở KBCB căn cứ số tiền người bệnh cùng chi trả lũy kế do cơ quan BHXH cung cấp qua hàm API và số tiền người bệnh cùng chi trả tại cơ sở KBCB đó để xác định đủ điều kiện miễn cùng chi trả và thời điểm được hưởng miễn cùng chi trả mà không cần giấy xác nhận miễn cùng chi trả do cơ quan BHXH cấp. Trường hợp hàm API trả về thông tin số tiền cùng chi trả của người bệnh từ đủ 06 tháng lương cơ sở trở lên và người bệnh tham gia BHYT liên tục từ đủ 05 năm trở lên thì áp dụng mức hưởng 100% mà không cần giấy xác nhận miễn cùng chi trả do cơ quan BHXH cấp.

Trường hợp cơ quan BHXH chưa cung cấp được hàm API thì cơ sở KBCB có trách nhiệm cung cấp chứng từ để người bệnh mang đến cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT để thanh toán số tiền cùng chi trả lớn hơn 06 tháng lương cơ sở và nhận giấy xác nhận không phải cùng chi trả trong năm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Nghị định 146.

- Các trường hợp không có hoặc không đủ thông tin thì để trống.

Phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh

  1. Tiền sử dụng trong bảng kê chi phí là đồng tiền Việt Nam (đồng).
  2. Mỗi mã thẻ BHYT sẽ thống kê phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh phát sinh tương ứng theo mã thẻ đó. Cụ thể:

- Nếu người bệnh có 01 (một) thẻ hoặc có từ 02 (hai) thẻ BHYT trở lên nhưng cùng Mức hưởng thì Mã thẻ ghi ở phần Hành chính cũng là mã thẻ ghi ở phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh này.

- Trường hợp người bệnh có 01 (một) thẻ BHYT nhưng có 02 Mức hưởng trong một đợt điều trị theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 146 thì mỗi mức hưởng được tổng hợp chi phí KBCB tương ứng của từng mức hưởng theo các Mục của phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong Bảng kê chi phí KBCB.

- Nếu người bệnh có từ 02 (hai) thẻ BHYT trở lên nhưng khác Mức hưởng trong một đợt điều trị theo quy định tại khoản 5 điều 14 Nghị định 146 thì mỗi thẻ được tổng hợp chi phí KBCB tương ứng của từng thẻ, tương ứng với khoảng thời gian sử dụng của mỗi thẻ theo các Mục của phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong Bảng kê chi phí KBCB. Tổng chi phí của đợt điều trị bằng tổng chi phí của các thẻ.

Lưu ý: Trường hợp tại cùng một thời điểm KBCB, người bệnh có từ 02 (hai) thẻ BHYT trở lên và có Mức hưởng khác nhau thì cơ sở KBCB chọn Mức hưởng cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 146.

5. Tại sao lại cần bảng kê chi phí?

Làm căn cứ thanh toán bảo hiểm y tế: Nếu bạn có bảo hiểm y tế, bảng kê chi phí sẽ là cơ sở để tính toán số tiền mà bảo hiểm hỗ trợ thanh toán.

Kiểm tra lại các dịch vụ đã sử dụng: Bạn có thể đối chiếu bảng kê với hóa đơn thanh toán để đảm bảo không có sai sót.

Làm hồ sơ xin hoàn lại chi phí (nếu có): Trong một số trường hợp, bạn có thể cần bảng kê chi phí để làm hồ sơ xin hoàn lại chi phí từ công ty hoặc đơn vị khác.

6. Lưu ý khi nhận bảng kê chi phí

- Kiểm tra kỹ: Hãy kiểm tra kỹ các thông tin trên bảng kê, đặc biệt là tên dịch vụ, đơn giá và tổng số tiền.

- Yêu cầu giải thích nếu không rõ: Nếu có bất kỳ thông tin nào bạn không hiểu, hãy hỏi nhân viên y tế để được giải thích rõ ràng.

- Giữ gìn cẩn thận: Bảng kê chi phí là một tài liệu quan trọng, bạn nên giữ gìn cẩn thận để sử dụng khi cần.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết. Mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo