Mẫu 07-TT về bảng kê vàng tiền tệ theo Thông tư 200

Mẫu 07-TT về bảng kê vàng, tiền tệ theo Thông tư 200 là biểu mẫu dùng để liệt kê các khoản vàng, tiền tệ trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Mẫu này giúp các doanh nghiệp ghi nhận và báo cáo đầy đủ về vàng, tiền tệ trong sổ sách kế toán, đảm bảo tuân thủ các quy định tài chính và thuế.

Mẫu 07-TT về bảng kê vàng tiền tệ theo Thông tư 200

Mẫu 07-TT về bảng kê vàng tiền tệ theo Thông tư 200

1. Chứng từ kế toán là gì? Nội dung chứng từ kế toán?

Chứng từ kế toán là những tài liệu ghi nhận các sự kiện kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, làm cơ sở để hạch toán kế toán và lập báo cáo tài chính.

Nội dung chung của một chứng từ kế toán bao gồm:

  • Tiêu đề: Chỉ rõ loại chứng từ (ví dụ: hóa đơn, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...)
  • Số hiệu: Mã số duy nhất để phân biệt các chứng từ
  • Ngày lập: Ngày phát sinh giao dịch
  • Nội dung giao dịch: Mô tả rõ ràng về giao dịch
  • Số lượng, đơn giá, thành tiền: Các thông tin về số lượng, đơn giá và tổng giá trị của giao dịch
  • Người lập, người kiểm tra, người phê duyệt: Chữ ký và họ tên của những người có liên quan
  • Các thông tin khác: Tùy thuộc vào từng loại chứng từ, có thể có thêm các thông tin khác như mã hàng hóa, số tài khoản kế toán...

2. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như thế nào?

Lưu trữ: Chứng từ kế toán cần được lưu trữ cẩn thận, khoa học, đảm bảo đầy đủ, chính xác và an toàn.

Sắp xếp: Chứng từ cần được sắp xếp theo một hệ thống nhất định (theo ngày, theo loại chứng từ, theo đối tượng...) để dễ dàng tìm kiếm khi cần.

Bảo quản: Chứng từ cần được bảo quản trong điều kiện tốt, tránh bị hư hỏng, mất mát.

Thời hạn lưu trữ: Theo quy định của pháp luật, chứng từ kế toán phải được lưu trữ trong một thời gian nhất định (thường là từ 5 đến 10 năm).

3. Mục đích lập bảng kê vàng tiền tệ theo Thông tư 200?

Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về quản lý tiền mặt của đơn vị. Theo đó, việc lập bảng kê vàng tiền tệ nhằm mục đích:

  • Kiểm soát chặt chẽ: Giúp các đơn vị quản lý chặt chẽ số lượng vàng, tiền tệ có trong đơn vị.
  • Phát hiện sai sót: Dễ dàng phát hiện các sai sót, thất thoát trong quá trình quản lý.
  • Làm cơ sở hạch toán: Là căn cứ để hạch toán kế toán các khoản thu, chi liên quan đến vàng, tiền tệ.
  • Phục vụ công tác kiểm tra: Cung cấp thông tin cần thiết cho cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác khi kiểm tra.

4. Hướng dẫn lập bảng kê vàng tiền tệ theo Thông tư 200

Mẫu 07-TT: Sử dụng mẫu 07-TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Nội dung: Điền đầy đủ, chính xác các thông tin vào các ô tương ứng trên mẫu.

Số lượng: Ghi rõ số lượng vàng, tiền tệ từng loại.

Đơn giá: Ghi rõ đơn giá của từng loại vàng, tiền tệ.

Thành tiền: Tính toán và ghi rõ tổng giá trị của từng loại và tổng giá trị của toàn bộ vàng, tiền tệ.

Chữ ký: Người lập bảng kê, người kiểm tra và người có thẩm quyền phê duyệt phải ký tên và ghi rõ họ tên.

Lưu trữ: Bảng kê cần được lưu trữ cùng với các chứng từ liên quan.

5. Mẫu 07-TT về bảng kê vàng tiền tệ theo Thông tư 200

Đơn vị:...................

Bộ phận:................

Mẫu số 07 - TT

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

       Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BẢNG KÊ VÀNG TIỀN TỆ[1]

  (Đính kèm phiếu ..................................                                  Quyển số:.............

  Ngày .......tháng .........năm ............)                                                   Số:............

STT

Tên, loại, qui cách phẩm chất[2]

Đơn vị tính[3]

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền[4]

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

x

x

x

 

 

 

 

 

Ngày.......tháng......năm 2023

Kế toán trưởng

Người nộp (nhận)

Thủ quỹ

Người kiểm nghiệm

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

[1] Bảng kê vàng tiền tệ do người đứng ra kiểm nghiệm lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm với phiếu thu (chi) chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập hoặc xuất quỹ và 1 liên giao cho người nộp (hoặc nhận).

Lưu ý: Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên như quy định.

[2] Có thể ghi rõ ký hiệu của loại vàng tiền tệ khi cần thiết tại cột B.

[3] Điền đơn vị tính: Gam, chỉ, kg đối với từng loại vàng tiền tệ.

[4] Bằng số lượng cột 1 nhân (x) đơn giá cột 2.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu 07-TT về bảng kê vàng tiền tệ theo Thông tư 200. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo