Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý, việc hiểu rõ về các loại tài liệu là vô cùng quan trọng. Trong đó, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một trong những văn bản quan trọng, đóng vai trò quyết định trong nhiều trường hợp. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về "Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?".

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

1. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một văn bản quy phạm pháp luật đã được mô tả tại điểm b khoản 2 Điều 41 của bộ Luật Lý lịch tư pháp 2009. Theo quy định về phiếu lý lịch tư pháp thì chức năng của nó như sau:

Đối với làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009. Bên cạnh đó, phiếu này cũng được cấp theo yêu cầu của cá nhân nhằm mục đích để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của bản thân.

2. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho ai?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Cơ quan tiến hành tố tụng có thể là cơ quan công an, viện kiểm sát, tòa án, cơ quan thi hành án.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cũng được cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. Cá nhân có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

3. Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2

Căn cứ theo Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:

(1) Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

(2) Tình trạng án tích:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

(3) Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

4. Thủ tục yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp số 2 

Tại Điều 46 của Luật Lý lịch tư pháp 2009 đã quy định rõ ràng về thủ tục làm phiếu lý lịch tư pháp số 2. Theo đó thủ tục sẽ bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của bộ Luật Lý lịch tư pháp 2009 nếu muốn cấp tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp. Đây là nơi người được cấp phiếu lý lịch tư pháp đang thường trú hoặc là tạm trú.

Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp. Đồng thời, đối với các trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam. Văn bản yêu cầu sẽ được gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Trong văn bản yêu cầu cần phải ghi rõ thông tin về cá nhân cần cấp lý lịch tư pháp số 2 theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009. Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thông qua các kênh liên lạc khác như: qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác. Ngoài ra họ sẽ có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua kênh liên lạc đó.

Bước 2: Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 bộ Luật Lý lịch tư pháp 2009. Cụ thể như sau:

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp sẽ phải nộp Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cũng như là kèm theo bản chụp giấy chứng minh nhân dân, căn cước hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Bước 3: Cá nhân sẽ nộp Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại một trong các cơ quan sau đây:

  • Công dân Việt Nam sẽ nộp tại Sở Tư pháp nơi cá nhân thường trú.

  • Trường hợp mà công dân không có nơi thường trú thì sẽ nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Ngoài ra trường hợp công dân cư trú ở nước ngoài thì sẽ nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi mà các bạn xuất cảnh.

  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam sẽ nộp tại Sở Tư pháp nơi họ đang cư trú. Trường hợp cá nhân đó đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

5. Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp 

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia sẽ là đơn vị thực hiện việc cấp phiếu lý lịch tư pháp trong những trường hợp sau đây:

Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú cũng như là nơi tạm trú.

 

Người nước ngoài đã có thời gian cư trú tại Việt Nam và hiện không ở Việt Nam.

 

Sở Tư pháp tại địa phương sẽ thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú ở trong nước tại địa phương đó.
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài cần cấp trước khi xuất cảnh.
  • Người nước ngoài hiện đang cư trú tại Việt Nam.

 

Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp mà mình đã ký. Trong các trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp sẽ có trách nhiệm xác minh về điều kiện được xóa án tích khi cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cá nhân nào đó

 

Việc cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do chính Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

6. Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mất bao lâu?

Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mất bao lâu?

Thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mất bao lâu?

Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 đã có quy định về thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:

  • Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ không quá 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu hợp lệ. Thời hạn này áp dụng đối với các trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

  • Trường hợp cần phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 thì thời hạn cấp phiếu sẽ không quá 15 ngày.

  • Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của bộ Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn sẽ không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cấp phiếu.

7. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu?

Thời hạn của Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được quy định cụ thể trong Luật Lý lịch tư pháp 2009 và các văn bản hướng dẫn. Thời hạn này phụ thuộc vào từng lĩnh vực pháp luật liên quan hoặc quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó. Ví dụ:

  • Hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày.
  • Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng; Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng.
  • Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hoặc cấp chứng chỉ hành nghề luật sư phải có Phiếu lý lịch tư pháp, nhưng không có quy định về thời hạn.

8. Câu hỏi thường gặp

Có thể xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?

Bạn có thể xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại Sở Tư pháp nơi bạn thường trú hoặc tạm trú. 

Phải trả phí gì khi xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Bạn phải trả phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định hiện hành. Hiện nay, phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là 200.000 đồng/phiếu. 

Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? mà Công ty Luật ACC đã cung cấp thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu có nhu cầu tư vấn về vấn đề Sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ với ACC thông qua Zalo/hotline. ACC xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (692 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo