Thông tin Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có án tích được ghi như thế nào?

Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về tiền án, tiền sự của công dân. Đối với mỗi người, điều quan tâm lớn nhất là làm thế nào thông tin về án tích của mình được ghi lại trên phiếu lý lịch này. Bài viết dưới đây sẽ đi sâu vào "Thông tin Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có án tích được ghi như thế nào?".

Thông tin Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có án tích được ghi như thế nào?

Thông tin Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có án tích được ghi như thế nào?

1. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

2. Án tích là gì?

Án tích là hậu quả pháp lý của việc phạm tội và là một trong những hình thức thực hiện trách nhiệm hình sự. Đây là đặc điểm xấu về nhân thân của người bị kết án nhưng không có tính vĩnh viễn. Án tích tồn tại trong quá trình người phạm tội bị kết án về một tội phạm cho đến khi được xóa án tích.

3. Án tích có bị ghi thông tin vào phiếu lý lịch tư pháp hay không?

Án tích sẽ được ghi thông tin vào trong phiếu lý lịch tư pháp. Trong phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ ghi “có án tích” cùng với tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung đối với những người đã bị kết án và chưa đủ điều kiện xóa án tích. Trong phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi “có án tích” đối với những người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện xóa án tích và ghi đầy đủ án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

4. Thông tin Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có án tích được ghi như thế nào?

Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích: Ghi “không có án tích” đối với những người không bị kết án; đối với những người đã bị kết án mà đã đủ điều kiện xóa án tích thì phải ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích.

Ghi “có án tích” đối với những người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện xóa án tích và ghi đầy đủ án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

5. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Hồ sơ đầy đủ khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 gồm:

  • Tờ khai ( theo mẫu) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản chụp sổ hổ khẩu, giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Quy định tại Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được thực hiện như sau:

  • Tại khoản 2 điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đến Sở tư pháp tại nơi thường trú hoặc tạm trú.
  • Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì cần phải gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu cấp phiếu phải ghi đầy đủ thông tin cá nhân theo quy định của bộ luật.
  • Trong trường hợp cấp bách, người phụ trách cơ quan thụ lý có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax, … và có trách nhiệm làm đơn yêu cầu trong thời hạn 02 ngày. Phiếu lý lịch tư pháp.

6. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định trong bao lâu?

Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã sinh sống ở nhiều nơi, sinh sống có thời hạn ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này thì phải xác minh điều kiện xóa án tích. Đối với các điều kiện được giảm, miễn án tích quy định tại khoản 3 Điều 4 thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

7. Câu hỏi thường gặp

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có nội dung gì?

Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm thông tin cá nhân, tình trạng án tích và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của người được cấp phiếu.

Cá nhân có được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không?

Không, cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu, mà phải tự mình đi nộp hồ sơ.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 nộp hồ sơ ở đâu?

Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Thông tin Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có án tích được ghi như thế nào? mà Công ty Luật ACC đã cung cấp thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu có nhu cầu tư vấn về vấn đề Sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ với ACC thông qua Zalo/hotline. ACC xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (267 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo