Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay

Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, chắc hẳn bạn đã từng nghe đến Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Vậy mẫu phiếu này có những thông tin gì? Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là gì? Bài viết này sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay

1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ quan trọng, có giá trị pháp lý, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Phiếu này như một "bản lý lịch tư pháp" của mỗi cá nhân, ghi nhận thông tin về quá khứ tư pháp của người đó, bao gồm:

  • Có hay không có án tích: Tức là người đó đã từng bị kết án hình sự hay chưa.
  • Có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp hay không: Trong một số trường hợp, người bị kết án có thể bị cấm đảm nhận các chức vụ hoặc thành lập doanh nghiệp. Phiếu lý lịch tư pháp sẽ ghi rõ thông tin này.

Ngoài ra, pháp luật còn chia ra hai loại Phiếu lý lịch tư pháp cụ thể như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

- Mục đích: Được cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức khi có nhu cầu sử dụng để phục vụ các mục đích như:

  • Xin việc làm;
  • Du học;
  • Tham gia các hoạt động xã hội;
  • Các thủ tục hành chính khác.

- Nội dung: Chủ yếu cung cấp thông tin về việc cá nhân đó có án tích hay không.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 : 

- Mục đích:

  • Được cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng (như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án.
  • Cá nhân cũng có quyền yêu cầu cấp Phiếu số 2 để biết rõ thông tin chi tiết về lý lịch tư pháp của mình, bao gồm cả những thông tin mà Phiếu số 1 không cung cấp.

- Nội dung: Cung cấp thông tin chi tiết hơn so với Phiếu số 1, bao gồm:

  • Tên tội danh;
  • Hình phạt;
  • Thời gian chấp hành án;
  • Các biện pháp xử lý bổ sung (nếu có).

2. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay

Mẫu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay áp dụng Biểu mẫu số 07/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:

Mẫu số 07/2013/ TT- LLTP
........


..........................................

……………………….1

Số: …………./………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ………, ngày……. tháng …… năm…

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

XÁC NHẬN:

  1. Họ và tên............................................................................................ 
  2. Giới tính:…………....
  3. Ngày, tháng, năm sinh:...../...../........
  4. Nơi sinh3:………………………………………………………………………
  5. Quốc tịch:..........................................…………………………………………
  6. Nơi thường trú 4:...............................................................................................
  7. Nơi tạm trú 5:....................................................................................................
  8. Giấy CMND/Hộ chiếu : ……….…………… 6 Số:

Cấp ngày........tháng .......năm...............Tại:

  1. Họ và tên cha:
  2. Họ và tên mẹ:
  3. Họ và tên vợ/chồng:
  4. Tình trạng án tích7:…………………………………………………………………

Bản án số ................/ ......................ngày .............tháng.................năm.................................................................

của Tòa án nhân dân...............................................................................................................................................

Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:.....................................................................................

.................................................................................................................................................................................

Hình phạt chính:......................................................................................................................................................

Hình phạt bổ sung:..................................................................................................................................................

Nghĩa vụ dân sự, án phí:.........................................................................................................................................

Tình trạng thi hành án:............................................................................................................................................

Xóa án tích8:............................................................................................................................................................

Ghi chú:…………………………………………………………………………………………………………..

Trang…….

(Phiếu này gồm có……trang)

  1. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

         ……………………………………………………………………………………………………

Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định.



Chức vụ bị cấm đảm nhiệm

 

Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

  ………………………….9

  (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )

Ghi chú

1  Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

7   Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. 

    Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11  tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….

  Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.

9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.

3. Đối tượng nào được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Đối tượng nào được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Đối tượng nào được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có hai đối tượng được cấp:

  • Cơ quan tiến hành tố tụng: Bao gồm Công an, Viện kiểm sát, Tòa án. Các cơ quan này có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án. Thông tin trong Phiếu sẽ giúp cơ quan tố tụng đánh giá hành vi, nhân thân của đối tượng liên quan đến vụ án, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn.
  • Cá nhân: Bên cạnh cơ quan tố tụng, bất kỳ cá nhân nào cũng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Điều này giúp cho người dân được biết rõ thông tin về lý lịch tư pháp của chính mình. Việc nắm rõ thông tin này rất hữu ích trong nhiều trường hợp, như xin việc, du học, tham gia các hoạt động xã hội...

4. Xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?

Xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?

Xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?

Theo quy định của pháp luật, việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp được phân chia rõ ràng giữa hai cơ quan hành chính nhà nước, nhằm đảm bảo tính chính xác, nhanh chóng và hiệu quả trong quá trình thực hiện. Cụ thể:

Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia:

- Chức năng chính: Thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho các đối tượng có đặc thù hoặc không xác định được nơi cư trú rõ ràng. 

- Đối tượng được cấp:

  • Công dân Việt Nam: Những người không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú rõ ràng trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Người nước ngoài: Những người đã từng cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố:

- Chức năng chính: Thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho phần lớn công dân Việt Nam và người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. 

- Đối tượng được cấp:

  • Công dân Việt Nam: Những người có nơi thường trú hoặc tạm trú rõ ràng trên lãnh thổ Việt Nam và những người đang cư trú ở nước ngoài.
  • Người nước ngoài: Những người đang cư trú tại Việt Nam.

6. Những câu hỏi thường gặp

Tại sao cần có mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Mẫu phiếu này đảm bảo tính thống nhất, chính xác và đầy đủ các thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân, giúp cho việc quản lý, sử dụng thông tin này được hiệu quả và minh bạch.

Những thông tin nào được ghi trên mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2?

Mẫu phiếu này ghi đầy đủ các thông tin về cá nhân, bao gồm:

  • Thông tin cá nhân: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, số CMND/hộ chiếu...
  • Thông tin về các quyết định liên quan đến tố tụng hình sự: Có hay không có tiền án, tiền sự, các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, các biện pháp xử lý hành chính liên quan đến vi phạm pháp luật...
  • Thông tin về việc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp: Nếu cá nhân đó từng bị kết án và bị áp dụng biện pháp cấm này, thông tin sẽ được ghi rõ trong Phiếu.

Có thể xem mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?

Bạn có thể tìm thấy mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 trên các trang web của các cơ quan nhà nước có liên quan như:

  • Trang web của Bộ Tư pháp: Tại đây, bạn có thể tải về mẫu phiếu chính thức và các thông tư hướng dẫn.
  • Trang web của các Sở Tư pháp: Các Sở Tư pháp cũng thường cung cấp mẫu phiếu này trên trang web của mình.
  • Các trang web pháp luật: Nhiều trang web pháp luật uy tín cũng đăng tải mẫu phiếu này để phục vụ nhu cầu tham khảo của người dân.

Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Phiếu lý lịch tư pháp và những nội dung của Mẫu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay. Ngoài ra, nếu bạn cần tư vấn bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc cần hỗ trợ trong quá trình xin cấp Phiếu, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật ACC để được giải đáp mọi thắc mắc một cách tận tình nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo