Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất

Trong bối cảnh nền pháp luật ngày càng phát triển và nhu cầu cung cấp thông tin cá nhân đầy đủ, chính xác trở nên quan trọng, Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất đã ra đời như một công cụ quan trọng hỗ trợ trong quá trình thu thập thông tin tư pháp. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về "Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất".

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất

1. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một loại giấy tờ chứng nhận về lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

2. Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất

 ................

..................  (1)

Số: ........./...... 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                         ....., ngày .... tháng ..... năm .....

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2

Căn cứ Luật lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

XÁC NHẬN:

1. Họ và tên (2): ........................................... 2. Giới tính: .............

3. Ngày, tháng, năm sinh: ...../........./...... 4. Nơi sinh (3): ............... 

5. Quốc tịch: .................................................................................... 

6. Nơi thường trú (4): ...................................................................... 

7. Nơi tạm trú (5): ............................................................................. 

8. Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu: ..................................... (6) Số: .......................  Cấp ngày ............. tháng............ năm ....... Tại: .................. 

9. Họ và tên cha:................................................................................. 

10. Họ và tên mẹ: ............................................................................... 

11. Họ và tên vợ/chồng: .................................................................... 

12. Tình trạng án tích (7) : ............................................................. 

Bản án số  ........./ ....  ngày ..... tháng ..... năm  ........ của Tòa án nhân dân  ..... 

Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng: ............... 

Hình phạt chính: .................................................................................. 

Hình phạt bổ sung: ............................................................................ 

Nghĩa vụ dân sự, án phí: .................................................................... 

Tình trạng thi hành án:
Xóa án tích: (8)
Ghi chú:

Trang.....

(Phiếu này gồm có ... trang)

13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: 

............................................................................................ 

Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết
định, Tòa án ra quyết định

                                                   
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm  
Thời hạn không được thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã
 

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

.............. (9)

 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

3. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng khi nào?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:

Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;

Cá nhân để người đó biệt được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

4. Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ gồm: 

(i) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu;

(ii) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cơ quan tiến hành tố tụng chuẩn bị Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo mẫu.

5. Quy trình xin Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thực hiện nộp hồ sơ như khi xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Cơ quan tiến hành tố tụng gửi văn bản yêu cầu đến Sở tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

  • Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Tung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng hình thức khác và trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày gửi yêu cầu theo một trong các hình thức trên thì phải gửi văn bản yêu cầu.

Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Bước 2: Giải quyết

Thời gian giải quyết tương tự như trường hợp đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Riêng đối với cơ quan tiến hành tố tụng, trong trường hợp khẩn cấp thì thời hạn được giải quyết không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

6. Mức phí xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC thì mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện như sau:

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

7. Các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật lý lịch tư pháp 2009 thì Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lcihj tư pháp trong các trường hợp gồm:

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền (Thẩm quyền xem tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp);

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch cho người khác mà không đủ điều kiện theo quy định (Điều 7 và khoản 3 Điều 45 Luật lý lịch tư pháp).

Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.

Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và cũng phải đảm bảo trong thời hạn giải quyết theo quy định.

8. Câu hỏi thường gặp

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho ai?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng khi nào?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng khi cơ quan tiến hành tố tụng cần xác minh về lý lịch hình sự của người bị tố cáo, bị can, bị cáo, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cũng được dùng khi cá nhân muốn biết về lý lịch tư pháp của mình, nhất là khi đã bị kết án hoặc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn sử dụng là 06 tháng kể từ ngày cấp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất mà Công ty Luật ACC đã cung cấp thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu có nhu cầu tư vấn về vấn đề Sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ với ACC thông qua Zalo/hotline. ACC xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (216 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo