Hiện nay bạn đọc có thể sẽ cần tìm hiểu về lý lịch tư pháp, như vậy quy định pháp luật về vấn đề này ra sao? Để hiểu thêm về nó, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và những điều bạn cần biết cùng với chúng tôi:
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và những điều bạn cần biết
1. Giấy tờ cần chuẩn bị khi làm phiếu lý lịch tư pháp số 2
Để làm lý lịch tư pháp bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp bạn ủy quyền cho người khác; làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và bản sao CMND; hoặc thẻ CCCD cử người được ủy quyền (trong trường hợp người được ủy quyền; là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền).
- Văn bản ủy quyền và văn bản này phải được công chứng; chứng thực theo quy định của pháp luật tại Việt Nam; hoặc pháp luật của nước nơi người đó là công dân hoặc thường trú. Trong trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật của nước; mà người đó là công dân hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền; phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền; cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao CMND hoặc thẻ CCCD; hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú; hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp không có bản chính để đối chiếu; thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nếu thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
>>>Tham khảo thêm về phiếu lý lịch tư pháp số 1: Thủ tục quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất
2. Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2
- Trường hợp là cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để biết thông tin lý lịch của mình:
Thủ tục trong trường hợp này tương tự như thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1.
Cần lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu (trừ trường hợp là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).
- Trường hợp là cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
+ Tiến hành gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
Trường hợp nếu không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Hiện nay bạn đọc có thể sẽ cần tìm hiểu về lý lịch tư pháp, như vậy quy định pháp luật về vấn đề này ra sao, thủ tục như thế nào? Để hiểu thêm về nó, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết Hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp đơn giản [Chi tiết]
3. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2
.......................................... ……………………….1
Số: …………./……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày……. tháng …… năm… |
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
- Họvà tên2................................................................. 2. Giới tính:…………....
- Ngày, tháng, năm sinh:...../...../........4. Nơi sinh3:…………………………
- Quốc tịch:..........................
- Nơi thường trú 4:..........................................................
- Nơi tạm trú 5:.................................................................
- Giấy CMND/Hộ chiếu : ……….…………… 6 Số:..........................
Cấp ngày........tháng .......năm...............Tại:..............................
- Họ và tên cha:................................................................
- Họ và tên mẹ:.................................................................
- Họ và tên vợ/chồng:........................................................
- Tình trạng án tích7:…………………………………………………………
Bản án số ................/ ......................ngày .............tháng.................năm.................................................................
của Tòa án nhân dân......................................................................................... |
Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:
....................................................................................................................... Hình phạt chính:................................................................................................... Hình phạt bổ sung:.................................................................................................. Nghĩa vụ dân sự, án phí:......................................................................................... Tình trạng thi hành án:.......................................................................................... |
Xóa án tích8:........................................................................................................ |
Ghi chú:……………………………………………………………………………………………… |
Trang…….
(Phiếu này gồm có……trang)
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
……………………………………………………………………………………………
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. |
|
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | |
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã |
NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
………………………….9 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )
|
Ghi chú
1 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Việc tìm hiểu về lý lịch tư pháp sẽ giúp ích cho bạn đọc khi gặp phải có vấn đề liên quan đến chúng, những thông tin cần thiết cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và những điều bạn cần biết gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận