Lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP

Lý lịch tư pháp là một loại giấy tờ quan trọng được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong đời sống xã hội. Phiếu lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP là một loại phiếu dành riêng cho công dân Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về Phiếu lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP.

Lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP

Lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Căn cứ theo Khoản 1, khoản 4 Điều 2; khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, lý lịch tư pháp được quy định như sau:

Lý lịch tư pháp là bản ghi chép về án tích, tình trạng thi hành án và việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (trong trường hợp phá sản) của cá nhân. Thông tin này được dựa trên các bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Phiếu lý lịch tư pháp là văn bản do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, thể hiện lịch sử án tích và tình trạng bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có) của cá nhân. Phiếu này có giá trị chứng minh thông tin trên cho các mục đích sử dụng liên quan.

Hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp có 02 loại:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

Nội dung:

    • Ghi các án tích đã được xóa (nếu có).
    • Chỉ ghi thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009.

Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung:

    • Ghi đầy đủ các án tích, bao gồm cả án tích đã được xóa.
    • Ghi thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?

Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?

Có bao nhiêu loại phiếu lý lịch tư pháp?

Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định có 02 loại phiếu lý lịch tư pháp, cụ thể:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Thông tin cá nhân: Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND/CCCD/Hộ chiếu.

Tình trạng án tích:

    • Không có án tích: Ghi rõ "không có án tích".
    • Có án tích: Ghi rõ tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung (nếu có).
    • Đã được xóa án tích: Ghi rõ "không có án tích" và thông tin về việc xóa án tích.
    • Đã được đại xá: Ghi rõ "không có án tích" và thông tin về việc đại xá.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

    • Không bị cấm: Ghi rõ "không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã".
    • Bị cấm: Ghi rõ chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

Thông tin cá nhân: Họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, họ tên cha mẹ, vợ/chồng.

Tình trạng án tích:

- Không có án tích: Ghi rõ "không có án tích".

- Có án tích: Ghi đầy đủ thông tin về các án tích, bao gồm:

  • Án tích đã được xóa và thời điểm xóa.
  • Án tích chưa được xóa: ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Tòa án tuyên án, tội danh, điều khoản luật áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

    • Không bị cấm: Ghi rõ "không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã".
    • Bị cấm: Ghi rõ chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP

Mẫu số 06/2013/TT-LLTP

............................

............................................1

Số: ...../................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                   ........, ngày ... tháng .... năm.........

PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,

XÁC NHẬN:

  1. Họ và tên 2:.................................................................................................2.Giới tính

3. Ngày, tháng, năm sinh:....../........./.......... 4. Nơi sinh3:

5. Quốc tịch:

6. Nơi thường trú4:

7. Nơi tạm trú 5:

8. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................6Số:

Cấp ngày...........tháng..........năm..............Tại:

  1. Tình trạng án tích:

STT

SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN

TỘI DANH 

HÌNH PHẠT CHÍNH

HÌNH PHẠT BỔ SUNG 



       


       


       

10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:

………......................................................................................................................................

SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM,

TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH



CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM



THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ

 

Trang.......

  (Phiếu này gồm có..........trang)

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(Ký, ghi rõ họ tên)

...........................................8

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

1  Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

 6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

7 Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

8 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.

4. Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp

Theo pháp luật hiện hành, bạn có thể thực hiện xin cấp phiếu lý lịch tư pháp thông qua 04 hình thức sau:

4.1. Làm trực tiếp tại cơ quan cấp:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

    • Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mẫu 04/2013/TT-LLTP).
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu.
    • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền).
    • Các giấy tờ khác (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả:

    • Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú/tạm trú.
    • Nộp lệ phí và nhận phiếu hẹn.
    • Quay lại nhận kết quả theo thời gian hẹn.

4.2. Làm trực tuyến:

Truy cập:

    • Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/
    • Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp: https://lltp.moj.gov.vn/

Đăng nhập và chọn dịch vụ:

    • Sử dụng tài khoản tích hợp quốc gia hoặc tạo tài khoản mới.
    • Chọn "Cấp Phiếu lý lịch tư pháp".

Khai báo thông tin, nộp hồ sơ và lệ phí:

    • Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
    • Đính kèm bản scan giấy tờ.
    • Thanh toán lệ phí trực tuyến.

Nhận kết quả: Nhận qua bưu điện hoặc tải file PDF.

4.3. Làm qua bưu điện:

Tải mẫu tờ khai và hướng dẫn: https://www.moj.gov.vn/

Điền thông tin và chuẩn bị hồ sơ:

    • Điền đầy đủ thông tin trên tờ khai.
    • Sao chép giấy tờ theo quy định.

Gửi hồ sơ qua bưu điện:

    • Gửi đến Sở Tư pháp nơi cư trú.
    • Nộp lệ phí và nhận biên lai.

Nhận kết quả: Sở Tư pháp sẽ gửi Phiếu qua bưu điện.

4.4. Làm qua app VNeID:

Cài đặt và đăng ký tài khoản VNeID.

Đăng nhập và chọn dịch vụ:

    • Mở app VNeID và đăng nhập.
    • Chọn "Cấp Phiếu lý lịch tư pháp".

Khai báo thông tin, nộp hồ sơ và lệ phí:

    • Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
    • Chọn ảnh hoặc scan giấy tờ.
    • Thanh toán lệ phí trực tuyến.

Nhận kết quả: Nhận qua bưu điện hoặc tải file PDF.

5. Những câu hỏi thường gặp

Ai cần Phiếu lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP?

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài cần Phiếu này khi:

  • Xin cấp visa để nhập cảnh Việt Nam.
  • Xin cấp lại hộ chiếu Việt Nam.
  • Xin cấp giấy phép lao động khi về nước làm việc.
  • Tham gia đấu giá tài sản.
  • Giải quyết các thủ tục hành chính khác theo quy định.

Phiếu lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Phiếu có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp.

Lệ phí xin Phiếu lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP là bao nhiêu?

Lệ phí được quy định theo bảng giá dịch vụ của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi bạn nộp hồ sơ.

Kết thúc bài viết này, Công ty Luật ACC tin rằng bạn đã nắm rõ những thông tin cơ bản về Phiếu lý lịch tư pháp Mẫu số 06/2013/TT-LLTP. Có thể thấy, Phiếu lý lịch tư pháp đóng vai trò quan trọng trong nhiều thủ tục hành chính và pháp lý; việc sở hữu Phiếu hợp lệ sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức và tránh những phiền hà không đáng có. Vì vậy, Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong hành trình giải quyết các vấn đề liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp. Với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cao, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn giải pháp tối ưu và hiệu quả nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo