Án phí, chi phí ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền 2024?

Trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương, hiểu rõ về án phí ly hôn đơn phương là điều cần thiết để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin và quy định xoay quanh Án phí, chi phí ly hôn đơn phương.Án phí, chi phí ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền ?

Án phí, chi phí ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền ?

1. Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?

Chi phí ly hôn đơn phương bao gồm những chi phí sau:

  • Án phí dân sơ thẩm phải nộp cho nhà nước căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 là 300.000 đồng.
  • Nếu có tranh chấp tài sản chung giữa 2 vợ chồng, thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm trên, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;
  • Án phí phúc thẩm
  • Chi phí thuê luật sư (nếu nguyên đơn thuê luật sư để hỗ trợ vụ án)

    2. Chi tiết bảng án phí ly hôn đơn phương

  • Trường hợp tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình không có giá ngạch:

Mức tiền phải nộp

Số tiền (đồng)

Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000

Tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000

  • Trường hợp tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch:

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

Ai có nghĩa vụ nộp án phí ly hôn đơn phương

3. Ai phải chịu tiền án phí ly hôn đơn phương?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nguyên đơn (người khởi kiện) sẽ phải chịu mức án phí sơ thẩm khi nộp đơn ly hôn đơn phương.

Trong vụ án ly hôn, nguyên đơn chịu trách nhiệm về án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trong trường hợp cả hai bên đồng ý ly hôn một cách hòa giải, mỗi bên đương sự sẽ chịu một nửa án phí sơ thẩm.

4. Tiền tạm ứng án phí ly hôn được nộp ở đâu? Khi nào?

Căn cứ theo điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 án phí ly hôn được nộp tại tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nhân dân cấp huyện nơi một trong các bên thuận tình ly hôn.

Như vậy, căn cứ khoản 2 Điều 195 Bộ luật tố tụng dân sự thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án có thẩm quyền biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

5. Các trường hợp đặc biệt

  • Yêu Cầu Công Nhận Thuận Tình Ly Hôn, Thỏa Thuận Nuôi Con, Chia Tài Sản: 

Trong trường hợp này, vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ khi được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Nếu không thỏa thuận được, mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.

  • Nếu cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được miễn án phí ly hôn căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14: Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; Người cao tuổi; Người khuyết tật; Người có công với cách mạng; Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ
  • Các trường hợp được giảm án phí ly hôn khi thuộc một trong các trường hợp thuộc được quy định tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

“1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

  1. Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
    b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
  2. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm”

    6. Án phí phúc thẩm

  • Án phí phúc thẩm là loại án phí khi có kháng cáo bản án sơ thẩm để giải quyết lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm. Hay nói cách khác, án phí phúc thẩm phải được trả khi bản án ly hôn sơ thẩm bị kháng cáo.
  • Tương tự như mức án phí sơ thẩm thì án phí phúc thẩm của vụ việc đơn phương ly hôn hiện nay là 300.000 đồng.
  • Theo đó, căn cứ tại Điều 148 Bộ luật tố tụng dân sự thì đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án hoặc quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp cá nhân đó được miễn hoặc giảm mức án phí.
  • Đối với trường hợp Tòa án sửa hoặc hủy bản án/quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm. Trong trường hợp này, Tòa án sẽ xác định lại nghĩa vụ chịu án phí. Cụ thế:
  • Trường hợp sau khi diễn ra phiên tòa phúc thẩm, Tòa án vẫn giữ nguyên bản án/quyết định sơ thẩm thì người kháng cáo sẽ chịu án phí phúc thẩm.
  • Trường hợp Tòa án sửa hoặc hủy bản án sơ thẩm thì người kháng cáo có thể sẽ không phải chịu án phí phúc thẩm.
    Nếu người kháng cáo rút yêu cầu kháng cáo trước khi mở phiên tòa thì người kháng cáo sẽ phải chịu 50% mức phí phúc thẩm, nếu rút yêu cầu kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm thì người kháng cáo vẫn sẽ chịu hoàn toàn mức án phí phúc thẩm theo quy định.

    7. Chi phí thuê luật sư

    Chi phí đối với vụ việc ly hôn đơn phương sẽ tùy thuộc vào nhu cầu tư vấn của khách hàng, phí thuê luật sư sẽ do 02 bên thỏa thuận, tuỳ vào việc giải quyết ly hôn có tranh chấp về tài sản, nợ và con cái thì phí thuê luật sư sẽ khác nhau. Bên cạnh đó, có nhiều hình thức tư vấn khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn, cụ thể như: phí tư vấn trực tiếp tại công ty; phí tư vấn qua email; phí soạn đơn ly hôn.

    Để biết thêm chi tiết về chi phí thuê luật sư, bạn có thể tham khảo thêm trong bài viết: https://accgroup.vn/chi-phi-thue-luat-su-ly-hon-het-bao-nhieu-tien 


Ai có nghĩa vụ nộp án phí ly hôn đơn phương

6. Giải đáp thắc mắc về chủ đề: chi phí ly hôn đơn phương

Chi phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu?

Án phí, chi phí ly hôn đơn phương là 300.000 đồng đối với vụ việc ly hôn đơn phương không có giá ngạch.

Có trường hợp nào miễn phí ly hôn đơn phương không?

Các trường hợp sau đây được miễn phí ly hôn: cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; Người cao tuổi; Người khuyết tật; Người có công với cách mạng; Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn; Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ

Nguyên đơn có được yêu cầu giảm án phí ly hôn đơn phương không?

Có. Nguyên đơn có thể yêu cầu giảm án phí nếu thuộc một trong các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế, là người hưởng trợ cấp xã hội, là người có công với cách mạng.

Có thể giảm chi phí hôn đơn phương?

Việc giảm bớt chi phí hôn đơn phương có thể phụ thuộc vào sự đồng ý giữa các bên và các tài khoản cụ thể trong quá trình hôn

Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến chi phí ly hôn đơn phương?

Yếu tố như tài sản chung, con cái, và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến chi phí ly hôn đơn phương

Thủ tục ly hôn đơn phương cần những tờ giấy tờ gì?

Để thực hiện thủ tục hôn đơn phương, bạn cần chuẩn bị các tờ giấy như giấy tờ tùy thân, giấy khai sinh, giấy chứng nhận hôn nhân, vv

Câu hỏi thường gặp 

Có những khoản chi phí nào khác liên quan đến việc ly hôn đơn phương?

Ngoài án phí và chi phí thuê luật sư, có thể có một số khoản chi phí khác như:

  • Phí công chứng hợp đồng ly hôn.
  • Phí đăng ký thay đổi thông tin trên giấy tờ tùy thân.
  • Phí chia tài sản chung (nếu có).

Nguyên đơn có được yêu cầu giảm án phí ly hôn đơn phương không?

Có. Nguyên đơn có thể yêu cầu giảm án phí nếu thuộc một trong các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế, là người hưởng trợ cấp xã hội, là người có công với cách mạng.

Sau khi ly hôn đơn phương, nguyên đơn có được yêu cầu hoàn lại án phí nếu có thay đổi về hoàn cảnh?

Có. Nguyên đơn có thể yêu cầu hoàn lại án phí nếu có thay đổi về hoàn cảnh sau khi ly hôn, ví dụ như gặp khó khăn về tài chính.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất theo quy định của Tòa án. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Cơ sở pháp lý và nguồn tham khảo:

  1. Bộ luật tố tụng dân sự 2015
  2. Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14
  3. Luật hôn nhân và gia đình 2014

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (805 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo