Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2? Lệ phí làm sổ đỏ chi tiết

Hiện nay, câu hỏi xoay quanh vấn đề Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2? Lệ phí làm sổ đỏ chi tiết? vẫn còn là mối quan tâm của rất nhiều người, đặc biệt là đối chủ sở hữu đất đai. Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ đem lại cho quý khách hàng những thông tin cần thiết để giải đáp cho câu hỏi này.

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2? Lệ phí làm sổ đỏ chi tiết

Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2? Lệ phí làm sổ đỏ chi tiết

1. Khái niệm sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là tên gọi được sử dụng phổ biến hơn của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Sổ đỏ được xem là một tài liệu quan trọng, là minh chứng cho quyền sở hữu đất đai và tài sản trên đó của người sở hữu đất đai. 

Khái niệm sổ đỏ theo quy định của pháp luật là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

2. Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2? 

Để xác định làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2, chủ sở hữu đất đai phải lưu ý đến các yếu tố như loại đất, diện tích đất, vị trí khu vực, giá trị đất, các chi phí như lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ... Vì vậy, chi phí làm sổ đỏ sẽ có sự khác nhau đối với từng khu vực khác nhau.

Theo đó, công thức tính lệ phí trước bạ được quy định như sau: 

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0,5%

Trong đó, công thức tính giá tính lệ phí trước bạ đất là: 

Giá tính lệ phí trước bạ đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất theo bảng giá đất tại địa phương

(Theo Điều 6 và Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC)

Ví dụ về chi phí làm sổ đỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích 1m2

Giả sử bạn có một mảnh đất thổ cư tại Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích 1m2, giá trị đất theo bảng giá đất là 20 triệu đồng.

Các khoản phí bạn cần phải nộp để làm sổ đỏ cho mảnh đất này bao gồm:

Lệ phí trước bạ:

Mức phí: 0,5% x 20 triệu đồng = 100.000 đồng

Nộp tại Chi cục Thuế nơi có đất

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

Mức phí: 200.000 đồng/m2 x 1m2 = 200.000 đồng

Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

(Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC)

Phí thẩm định hồ sơ:

Mức phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ

Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

(Điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC)

Phí đo đạc bản đồ địa chính:

Mức phí: 500.000 đồng/hồ sơ

Nộp cho đơn vị đo đạc bản đồ địa chính có tư cách pháp nhân

Phí công chứng hợp đồng:

Mức phí: 0,1% x 20 triệu đồng = 20.000 đồng

Nộp tại Văn phòng công chứng

Lệ phí đăng ký biến động quyền sử dụng đất:

Mức phí: 0,5% x 20 triệu đồng = 100.000 đồng

Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

Tổng cộng, bạn cần phải nộp số tiền là:

100.000 đồng + 200.000 đồng + 1 triệu đồng + 500.000 đồng + 20.000 đồng + 100.000 đồng = 1.920.000 đồng

Lưu ý:

Mức phí trên chỉ là ví dụ và có thể thay đổi tùy theo thời điểm và quy định của từng địa phương. Do đó, chi phí làm sổ đỏ sẽ có thể dao động từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tuỳ theo quy định của các địa phương.

3. Lệ phí làm sổ đỏ chi tiết 

Lệ phí làm sổ đỏ của các khu vực có thể được quy định khác nhau, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Nhìn chung, dưới đây là các khoản phí thường gặp:

Lệ phí trước bạ:

Áp dụng cho trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mức phí là 0,5% giá trị chuyển nhượng ghi trong hợp đồng hoặc giá trị đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

Nộp tại Chi cục Thuế nơi có đất.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Mức phí cụ thể do HĐND cấp tỉnh quy định, bao gồm: Phí cấp Giấy chứng nhận và Phí lưu trữ hồ sơ.

Mức phí thường dao động từ khoảng 10.000 đồng đến 500.000 đồng/m2.

Phí thẩm định hồ sơ:

Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Mức phí cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định, bao gồm: Phí thẩm định hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất và Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Mức phí thường từ khoảng 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng/hồ sơ.

Phí đo đạc bản đồ địa chính:

Nộp cho đơn vị đo đạc bản đồ địa chính có tư cách pháp nhân.

Mức phí phụ thuộc vào diện tích đất và địa hình khu vực.

Phí công chứng hợp đồng:

Nộp tại Văn phòng công chứng.

Mức phí tính trên giá trị hợp đồng.

Lệ phí đăng ký biến động quyền sử dụng đất:

Nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Tính trên giá trị đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành.

Một số khoản phí khác:

Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.

Phí đăng ký biến động quyền sử dụng đất.

3.1.  Phí làm sổ đỏ đất thổ cư 

Phí làm sổ đỏ đất thổ cư bao gồm nhiều khoản phí khác nhau, mức phí này được xác định cụ thể ra sao sẽ tùy thuộc vào các yếu tố sau:

Loại đất: 

Đất thổ cư: Mức phí cao hơn so với đất nông nghiệp, đất rừng.

Diện tích đất: 

Diện tích đất càng lớn, tổng chi phí làm sổ đỏ càng cao.

Vị trí khu vực: 

Khu vực trung tâm thành phố có mức phí cao hơn so với khu vực ngoại thành.

Giá trị đất: 

Giá trị đất càng cao, tổng chi phí làm sổ đỏ càng cao.

Thời điểm làm sổ đỏ: 

Mức phí có thể thay đổi theo thời gian do quy định của pháp luật.

Mức phí do cơ quan nhà nước quy định: 

Mỗi tỉnh, thành phố có thể có quy định mức phí khác nhau.

Căn cứ theo các yếu tố nêu trên và dựa vào Bảng giá đất ban hành kèm Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh thì phí làm sổ đỏ đất thổ cư tại địa bàn thành phố có thể từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tuỳ vào bảng giá đất từng khu vực.

3.2. Phí thẩm định hồ sơ khi làm sổ đỏ

Phí thẩm định cấp sổ đỏ là một khoản phí bắt buộc trong quá trình làm sổ đỏ. Mục đích của khoản phí này là để chi trả cho công tác thẩm định hồ sơ nhằm đảm bảo tính hợp pháp, chính xác của thông tin trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

Mức phí thẩm định cấp sổ đỏ được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố. Mức phí này có thể khác nhau tùy theo từng khu vực và loại đất.

Ví dụ:

Mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại TP Hồ Chí Minh được quy định tại Nghị quyết Số 02/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, mức phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ được quy định như sau:

Cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại:

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: 600.000 đồng - 2.800.000 đồng/hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo: 1.000.000 đồng - 3.000.000 đồng/hồ sơ

Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Hộ gia đình, cá nhân: 820.000 đồng - 1.400.000 đồng/hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cơ sở tôn giáo: 1.200.000 đồng - 1.800.000 đồng/hồ sơ

Ngoài ra, còn có một số trường hợp được miễn, giảm phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật.

4. Tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, được công nhận quyền sử dụng đất. Đây là một trong những khoản phí quan trọng trong quá trình làm sổ đỏ.

4.1. Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

Theo quy định của Luật Đất đai 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, các trường hợp cần phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ được quy định như sau:

Cá nhân hoặc hộ gia đình đã có các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính:

Những người này sẽ phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ nếu:

Được cấp quyền sử dụng đất bởi nhà nước thông qua quyết định của tòa án, bản án hoặc văn bản công nhận kết quả hòa giải, quyết định thi hành án hoặc quyết định giải quyết các khiếu nại, tranh chấp, tố cáo trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan có thẩm quyền và đã được thi hành.

Sử dụng đất được giao hoặc cho thuê từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Cấp sổ đỏ cho cá nhân hoặc hộ gia đình đối với đất đã sử dụng ổn định nhưng thiếu một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 trước ngày 15/10/1993.

Cấp sổ đỏ cho cá nhân hoặc hộ gia đình đối với đất đã sử dụng nhưng thiếu các giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004.

Cấp sổ đỏ cho cá nhân hoặc hộ gia đình đối với đất là đất ở được giao trước ngày 01/7/2004 nhưng không đúng, không phù hợp với thẩm quyền.

Cấp sổ đỏ cho cá nhân hoặc hộ gia đình đối với đất là đất ở từ 01/7/2004 đến trước 01/7/2014 nhưng không đúng, không phù hợp với thẩm quyền hoặc vi phạm các quy định về đất đai của pháp luật.

Tuy nhiên, trong trường hợp người sử dụng đất có giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, họ sẽ được trừ vào số tiền sử dụng đất phải nộp nhưng không được vượt quá số tiền phải nộp.

4.2. Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ

Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ được quy định tại Luật Đất đai 2013 như sau:

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật này thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

5. Điều kiện làm sổ đỏ

Điều kiện làm sổ đỏ bao gồm:

Có Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013. Điều này bao gồm các loại giấy tờ sau:

Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước đây.

Giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân được giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ...

Có đất không thuộc trường hợp thu hồi đất, bao gồm:

Đất không thuộc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Đất không vi phạm pháp luật về đất đai.

Đất không có tranh chấp.

Có đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm:

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bản đồ địa chính.

Giấy tờ nộp thuế, lệ phí.

Các giấy tờ khác theo yêu cầu (nếu có).

Lưu ý:

Đối với trường hợp đất không có Giấy tờ về quyền sử dụng đất, cần thực hiện thủ tục xác định quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Sau khi có Giấy xác nhận quyền sử dụng đất mới có thể làm sổ đỏ.

Đối với hai trường hợp được quy định tại Điều 101 Luật Đất Đai 2013, sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có thể không phải nộp tiền sử dụng đất (tuỳ trường hợp).

Đối với trường hợp đất đang tranh chấp, cần giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất trước khi làm sổ đỏ.

Đối với trường hợp đất thừa kế, cần có Giấy chứng nhận di sản thừa kế.

6. Câu hỏi thường gặp 

Có trường hợp nào được miễn, giảm lệ phí làm sổ đỏ hay không?

Có. Đối tượng miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ theo quy định tại Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn Thành phố được căn cứ theo quy định của pháp luật.

Có sự khác biệt về lệ phí làm sổ đỏ giữa các khu vực không?

Có. Khác với quy định tại các tỉnh thành khác, hiện nay người dân Thành phố Hải Phòng được miễn lệ phí làm sổ đỏ khi thực hiện dịch vụ hành chính công trực tuyến từ năm 2024.

Làm sổ đỏ có mất nhiều thời gian không?

Có thể. Thời gian làm sổ đỏ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: hồ sơ đầy đủ hay không, thời điểm nộp hồ sơ, khối lượng công việc của cơ quan nhà nước… Do đó, người thực hiện nộp sổ đỏ nên lưu ý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để hạn chế thời gian làm sổ đỏ bị kéo dài ngoài ý muốn.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m2? Lệ phí làm sổ đỏ chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo