Ký hiệu đất ONT trong sổ đỏ có nghĩa gì?

Ký hiệu ONT trong sổ đỏ thường là một thông tin quan trọng mà nhiều người dùng đất quan tâm. Việc hiểu rõ ý nghĩa của ký hiệu này giúp người sở hữu đất có cái nhìn chi tiết hơn về loại đất và các quy định liên quan. Hãy cùng tìm hiểu về ý nghĩa của ký hiệu đất "ONT" và tầm quan trọng của nó trong quản lý bất động sản.

Ký hiệu đất ONT trong sổ đỏ có nghĩa gì?

Ký hiệu đất ONT trong sổ đỏ có nghĩa gì?

 

1. Ký hiệu đất ONT trong sổ đỏ có nghĩa là gì?

Căn cứ theo khoản 13 Mục III Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 về ký hiệu loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính thì:

Ký hiệu ONT trên sổ đỏ là ký hiệu của loại đất ở nông thôn (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).

2. Đất ONT là gì?

Đất ở tại nông thôn là đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất đai ở Việt Nam được phân loại thành 03 nhóm:

  • Đất phi nông nghiệp;
  • Đất nông nghiệp;
  • Nhóm đất chưa sử dụng.

Trong đó, theo điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm có đất ở được chia thành đất ở nông thôn và đất ở tại đô thị.

Mặt khác, theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, ONT là ký hiệu của loại đất trên bản đồ địa chính, loại đất này dùng để ở tại nông thôn thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, có thể hiểu một cách đơn giản, đất ONT là đất ở tại nông thôn và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Theo khoản 1 Điều 143 của Luật Đất đai 2013, đất ONT bao gồm:

  • Đất ở tại nông thôn do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.
  • Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống.
  • Đất thuộc khu dân cư ở nông thôn dùng để xây ao, vườn, chuồng trại.

Những thửa đất này thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với kế hoạch sử dụng của Nhà nước. Đồng thời, đất ONT hợp pháp là đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chứng minh.

3. Đặc điểm của đất ONT

Ngoài việc hiểu rõ đất ONT là gì, cần tìm hiểu về đặc điểm của loại đất này. Từ khái niệm nêu trên của đất ONT, có thể rút ra một số đặc điểm nổi bật như:

  • Đất ONT thuộc khu vực nông thôn, có thể dùng để xây dựng nhà ở.
  • Đất ONT bao gồm cả phần đất ao, vườn.
  • Trường hợp chưa xây dựng công trình, nhà ở, đất ONT, đất ONT còn được sử dụng để trồng cây, các loại hoa màu.
  • Thứ nhất có thể hiểu đất ở tại nông thôn chia thành các làng, các cụm các khu dân cư và gồm nhiều thế hệ chung sống với nhau trong một khu hoặc hàng xóm họ hàng xa gần chung một khu, họ thường xây một ngôi đề hay một cái miếu để thờ ông bà tổ tiên...
  • Thứ hai đất ở nông thôn thường san sát những con sông, những cánh đồng nói chung là những nơi thuận tiện cho việc  canh tác, sinh hoạt của những người dân hoặc gần các trung tâm, vùng sông ngòi để thuận tiện cho việc giao thương mua bán hàng hóa giữa các tỉnh thành.
  • Thứ ba ở nông thôn có nhiều gia đình gần gũi nhau những ai không đi học hay không đi làm ăn xa thường có xu hướng lấy sớm từ đó dân số tăng nhanh chóng nên diện tích đất ở nông thôn thường có xu hướng tăng cao và có xu hướng mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp. Tuy nhiên đất ở nông thôn có giá thấp hơn so với đất ở đô thị nhưng với thị trường hiện nay các giao dịch bất động sản có ở khắp nơi kể cả nông thôn họ thường mua đất ở nông thôn để sau này bán ra có giá hơn vì đât không bao giờ mất giá chỉ tăng hoặc giữu nguyên chính vì vậy việc mua bán đất ở nông thôn cũng trở nên nhộn nhịp

4. Thời hạn sử dụng đất ONT và hạn mức giao đất ONT

 

Thời hạn sử dụng đất ONT và hạn mức giao đất ONT

Thời hạn sử dụng đất ONT và hạn mức giao đất ONT

Tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất ONT và hạn mức đất ONT như sau:

  • Thời hạn sử dụng đất ONT: Thời hạn sử dụng đất ONT được xác định tùy theo quy định và định hướng quy hoạch của từng tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, thường có thời hạn sử dụng lâu dài.
  • Hạn mức đất ONT: Hạn mức đất là diện tích đất ONT tối đa mà cá nhân, hộ gia định được phép sử dụng do được Nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang, nhằm khống chế diện tích đất được phép giao và tránh hiện tượng giao đất một cách tùy tiện với diện tích lớn.

Theo đó, hạn mức đất ở nông thôn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ trên tình hình quỹ đất tại địa phương, kết hợp với quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với điều kiện và tập quán sinh hoạt, sản xuất của địa phương.

5. Thuế đất ONT được tính ra sao?

Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế như sau: “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là quy mô đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất”.

Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước (bao gồm cả đất thổ cư), được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng, chủ mảnh đất sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành.

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sau:

Số thuế cần nộp = Số thuế phát sinh (STPS) - Số thuế miễn giảm (nếu có)

Trong đó, công thức tính số thuế phát sinh như sau:

STPS = Diện tích đất cần tính thuế x Giá 1m2 đất sử dụng x Thuế suất (%)

Trong đó:

Diện tích đất cần tính thuế:

  • Nếu người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.
  • Mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế được quy định trong Sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với diện tích đất thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.
  • Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.
  • Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ thì diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong Sổ đỏ.

Giá 1m2 đất ở: 

  • Là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được tính thuế do các UBND cấp tỉnh quy định và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 lần.
  • Người sử dụng đất cần phải chú ý những điều sau:
  • Nếu trong chu kỳ 05 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ sẽ không cần phải xác định lại giá nữa;
  • Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
  • Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND cấp tỉnh quy định.

Thuế suất

Đối với đất ở (bao gồm sử dụng đất dùng để kinh doanh) được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:

  • Diện tích nằm trong hạn mức: Thuế suất 0,03%
  • Diện tích vượt nhỏ hơn 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,07%
  • Diện tích vượt lên trên 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,15%

6. Câu hỏi thường gặp 

Đất ONT có được phép xây dựng nhà ở?

Có. Mục đích sử dụng chính của đất ONT là để xây dựng nhà ở, vườn, ao, chuồng trại và các công trình phục vụ đời sống.

Diện tích đất ONT tối đa được xây dựng là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào quy hoạch xây dựng của từng địa phương. Diện tích tối đa được xây dựng có thể khác nhau tùy theo khu vực, vị trí và loại hình nhà ở.

Người sử dụng đất ONT có được quyền chuyển nhượng, thừa kế?

Có. Người sử dụng đất ONT có đầy đủ quyền sở hữu, sử dụng, chuyển nhượng, thừa kế theo quy định của pháp luật.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Ký hiệu đất ONT trong sổ đỏ có nghĩa gì. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo