Trong bối cảnh hệ thống thuế môn bài ngày càng phức tạp, việc kê khai bổ sung thuế môn bài trở thành một phần quan trọng trong quy trình nộp thuế của doanh nghiệp và cá nhân. Để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro phát sinh, việc nắm vững quy trình và các quy định liên quan đến kê khai bổ sung thuế môn bài là không thể phớt lờ. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, từng bước một, giúp bạn hiểu rõ quy trình và thực hiện kê khai một cách hiệu quả.

Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế môn bài
I. Kê khai bổ sung thuế môn bài cần những gì?
Kê khai bổ sung thuế môn bài là quy trình quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết về các yếu tố liên quan đến thuế môn bài. Để thực hiện kê khai bổ sung này một cách đầy đủ và chính xác, người nộp thuế cần thực hiện các bước sau:
-
Xác định Nhu cầu Kê khai bổ sung:
- Xác định liệu có nhu cầu kê khai bổ sung thuế môn bài hay không, dựa trên sự thay đổi về các yếu tố như doanh thu, số lượng nhân viên, cơ sở vật chất, hoặc các yếu tố ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế môn bài.
-
Chuẩn bị Tài Liệu:
- Thu thập và chuẩn bị tất cả các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, bao gồm bảng lương, hợp đồng lao động, bảng công cụ, bảng kê hàng tồn kho, và các thông tin tài chính liên quan.
-
Điền Đơn Kê Khai:
- Hoàn thành đơn kê khai bổ sung theo mẫu được cung cấp bởi cơ quan thuế. Đơn này thường cung cấp các ô để điền thông tin chi tiết về các chỉ số kinh doanh, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế môn bài.
-
Xác minh và Đối chiếu:
- Kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin đã điền trong đơn kê khai với tài liệu và số liệu đã thu thập, để đảm bảo tính chính xác và nhất quán.
-
Nộp Hồ sơ:
- Gửi hồ sơ kê khai bổ sung và các tài liệu liên quan đến cơ quan thuế theo quy định. Lưu ý thời hạn nộp hồ sơ để tránh các hậu quả phạt lừa đảo hay không nộp đúng hạn.
-
Theo dõi và Đối thoại:
- Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ và tham gia vào quá trình đối thoại với cơ quan thuế nếu có yêu cầu bổ sung thông tin hoặc điều chỉnh.
-
Giữ Lưu chứng Tài liệu:
- Bảo quản cẩn thận tất cả các tài liệu và chứng từ liên quan đến kê khai bổ sung trong một khoản thời gian xác định, để phục vụ cho việc kiểm tra và giám sát của cơ quan thuế.
Quá trình kê khai bổ sung thuế môn bài đòi hỏi sự cẩn trọng và chú ý đặc biệt từ phía người nộp thuế để đảm bảo tuân thủ đầy đủ theo quy định của pháp luật và tránh phạt pháp lý.
II. Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế môn bài
1. Đối tượng áp dụng
Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật Quản lý thuế.
Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật Quản lý thuế.
2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 01/KHBS
a) Mẫu tờ khai bổ sung 01/KHBS


b) Hướng dẫn lập mẫu tờ khai bổ sung số 01/KHBS
* Phần thông tin chung:
Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.
Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.
Chỉ tiêu [03]: Kỳ tính thuế của hồ sơ khai thuế có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.
Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.
Chỉ tiêu [05], [06]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.
Chỉ tiêu [07], [08]: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của mình trong trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thuế giá trị gia tăng thay cho người nộp thuế.
Chỉ tiêu [09]: Khai thông tin số, ngày của hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để kê khai thuế giá trị gia tăng thay cho người nộp thuế.
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:
Số liệu tại mục này được xác định theo từng nhóm số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:
- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;
- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.
I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:
1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với tờ khai thuế có sai, sót.
Cột (3): Khai thông tin số thuế phải nộp tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm phải nộp).
Chỉ tiêu [10]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên tờ khai thuế.
Lưu ý: Mục này chỉ khai thông tin liên quan đến điều chỉnh tăng, giảm số thuế phải nộp trên tờ khai thuế.
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.
2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế phải nộp so với phụ lục phân bổ có sai, sót và tên đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương.
Cột (3): Khai mã số thuế của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đã được cấp mã số thuế hoặc mã địa điểm kinh doanh nếu chỉ được cấp mã số địa điểm kinh doanh tương ứng với thông tin tên đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có sai sót cần điều chỉnh về nghĩa vụ thuế phân bổ cho các địa phương tại cột (2).
Cột (4): Khai thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi được phân bổ nghĩa vụ thuế tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.
Cột (5): Khai thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tương tự như cách kê khai của phụ lục phân bổ.
Cột (6): Khai số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng hoặc giảm tương với với từng tiểu mục tại cột (2).
Chỉ tiêu [11]: Khai tổng cộng số thuế phải nộp điều chỉnh làm tăng, giảm sau khi khai bổ sung so với số đã kê khai trên phụ lục bảng phân bổ.
Chỉ tiêu [10] + chỉ tiêu [11] = Chỉ tiêu [07] của Bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Mục này chỉ khai thông tin liên quan đến điều chỉnh tăng, giảm số thuế phải nộp trên Bảng phân bổ.
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.
3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm:
Khai thông tin số ngày chậm nộp tính đến ngày khai bổ sung và số tiền chậm nộp tăng hoặc giảm sau khi khai bổ sung làm tăng, giảm số thuế phải nộp vào các chỉ tiêu tương ứng.
Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế được khấu trừ so với tờ khai thuế có sai, sót.
Cột (3): Khai thông tin số thuế được khấu trừ tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế được khấu trừ).
Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì ngoài việc kê khai bổ sung tại phần này còn phải kê khai vào các chỉ tiêu điều chỉnh tăng/giảm số thuế được khấu trừ của các kỳ trước trên tờ khai thuế kỳ tính thuế hiện tại (kỳ phát hiện sai sót).
III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:
Cột (2): Khai thông tin tên tiểu mục của hệ thống mục lục ngân sách của loại thuế có điều chỉnh, bổ sung làm tăng hoặc giảm số thuế đề nghị hoàn so với tờ khai thuế có sai, sót.
Cột (3): Khai thông tin số thuế đề nghị hoàn tăng hoặc giảm. Số liệu để ghi vào cột này được lấy từ số liệu tương ứng tại cột (7) của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS (số liệu điều chỉnh tăng, giảm số thuế đề nghị hoàn).
Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] của bản giải trình mẫu số 01-1/KHBS.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Khai thông tin tại phần này khi người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.
I. Số thuế thu hồi hoàn:
1. Số tiền thu hồi hoàn: Khai thông tin chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó, ví dụ:
- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;
- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.
2. Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.
II. Tiền chậm nộp:
1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: Khai thông tin số ngày nhận được tiền hoàn thuế được xác định kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước theo Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế hoặc Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế khai bổ sung.
2. Số tiền chậm nộp: Khai thông tin số tiền chậm nộp được xác định bằng số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN nhân với (x) số ngày nhận được tiền hoàn thuế nhân với (x) mức chậm nộp.
Lưu ý: Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
* Phần ký tên, đóng dấu:
Người đại diện theo pháp luật của NNT hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử để nộp tờ khai đến cơ quan thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Trường hợp đại lý thuế khai thay cho người nộp thuế thì người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử thay cho NNT và ghi thêm thông tin họ và tên nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện khai thuế và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên này vào thông tin tương ứng.
III. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Làm thế nào để kê khai bổ sung thuế môn bài?
Câu trả lời: Để kê khai bổ sung thuế môn bài, bạn cần truy cập trang web của Cơ quan Thuế hoặc đến trực tiếp văn phòng thuế địa phương. Sau đó, điền đầy đủ thông tin theo mẫu được cung cấp, bao gồm các chi tiết về thu nhập và các yếu tố khác ảnh hưởng đến việc tính toán thuế môn bài.
Câu hỏi: Thời gian và thủ tục cần thiết khi kê khai bổ sung thuế môn bài là gì?
Câu trả lời: Thời gian và thủ tục có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương. Thông thường, bạn cần hoàn thành việc kê khai trước ngày hết hạn quy định để tránh phạt. Thủ tục bao gồm việc điền đơn kê khai đầy đủ thông tin cần thiết và nộp tại văn phòng thuế hoặc trực tuyến.
Câu hỏi: Làm thế nào để xác định số tiền phải đóng khi kê khai bổ sung thuế môn bài?
Câu trả lời: Số tiền phải đóng khi kê khai bổ sung thuế môn bài được tính dựa trên nhiều yếu tố như thu nhập, loại hình doanh nghiệp và các quy định thuế hiện hành. Bạn có thể sử dụng công cụ tính toán trực tuyến trên trang web của Cơ quan Thuế hoặc tham khảo trực tiếp với nhân viên thuế để có số liệu chính xác.
Nội dung bài viết:
Bình luận