Giao dịch cho thuê tài sản là một trong những giao dịch dân sự phổ biến nhất hiện nay. Thuê tài sản là việc bên có nhu cầu thuê tài sản của người sở hữu hợp pháp để thực hiện một hay nhiều mục đích nhất định. Chính vì tính phổ biến của loại giao dịch này mà pháp luật đã quy định cụ thể về hợp đồng thuê tài sản. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Mẫu hợp đồng thuê kiot bán hàng năm 2022.
Mẫu hợp đồng thuê kiot bán hàng năm 2022
1. Hợp đồng thuê tài sản là gì?
Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng thuê tài sản (HĐ thuê tài sản) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của BLDS, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Khái niệm tài sản được hiểu theo nghĩa rộng. Do đó, đối tượng của HĐ thuê tài sản là tư liệu sản xuất hoặc tư liệu tiêu dùng. Quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, công nghệ,.. cũng có thể là đối tượng của hợp đồng cho thuê.
2. Hợp đồng thuê Ki ốt là gì?
Hợp đồng thuê ki ốt là một trong các loại hợp đồng thuê tài sản thông dụng được Bộ luật dân sự điều chỉnh.
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Như vậy có thể hiểu, hợp đồng cho thuê ki ốt là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, bên cho thuê giao ki ốt cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Thường trên thực tế, ta sẽ gặp các loại hợp đồng thuê ki ốt như: hợp đồng thuê ki ốt chợ, hợp đồng thuê kiot bán hàng, hợp đồng thuê kiot kinh doanh.
3. Mẫu hợp đồng thuê kiot bán hàng năm 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
* * * * * * *
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số:…/…
Hôm nay, ngày….tháng….năm….., tại địa chỉ ………………………………………….....
…………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ:
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . .
CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Là chủ sở hữu căn nhà tại địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………………………………………………………………………………………………...
(Gọi tắt là bên A)
BÊN THUÊ:
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Sinh năm: . . . . . . . . . . .
CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … cấp ngày: . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Gọi tắt là bên B)
Sau khi thoả thuận, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: Nội dung trong hợp đồng
1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Với tổng diện tích là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. , gồm: . . . . . . . . . (ví dụ có bao nhiêu phòng, có
toilet riêng, điện sử dụng riêng, có đồng hồ điện, đồng hồ nước riêng) . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2 – Mục đích thuê: . . . . . . . . . . (ví dụ như kinh doanh quần áo, hay cửa hàng ăn) . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐIỀU 2: Thời hạn thuê mặt bằng
2.1 – Thời gian thuê mặt bằng là: . . . . . . . . . . . . . . .. tháng,
được tính từ ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. đến ngày: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.2 – Trường hợp bên B không đóng tiền cọc thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 – Trường hợp bên B đã đóng tiền cọc thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận. Nếu bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B
2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng.
ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán
3.1 – Giá thuê là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……
- Ghi bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tiền thuê sẽ được trả vào ngày:……….mỗi tháng
3.2 – Giá tiền điện:…………../tháng
- Giá tiền nước:……………./tháng
Bên B sử dụng bao nhiêu sẽ tính tiền bấy nhiêu tương ứng.
3.3 – Nếu bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng trong thời gian 01 tháng thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm…….%
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của các bên
4.1 – Trách nhiệm của bên A:
– Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng mặt bằng cho bên B và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
– Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 – Trách nhiệm của bên B:
– Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê đã thỏa thuận, khi cần sửa chữa cải phải thông báo và nhận được sự đồng ý của bên A. Các chi phí sửa chữa này hoàn toàn do bên B tự bỏ ra và bên A không có nhiệm vụ hoàn lại khi kết thúc hợp đồng
– Phải thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
– Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
– Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
– Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
– Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.
– Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trường hợp xảy ra tranh chấp thì sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để giải quyết.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
4. Một số câu hỏi thường gặp
Để cho thuê thì cần những điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 91 Luật Nhà ở 2014; Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, nhà ở, bất động sản cho thuê phải có đủ các điều kiện:
- Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật;
- Không có tranh chấp về quyền sở hữu;
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, cung cấp điện, nước, vệ sinh môi trường và các điều kiện thiết yếu khác.
Hình thức hợp đồng thuê ki ốt được quy định như thế nào?
Pháp luật không có quy định riêng về hình thức của hợp đồng thuê ki ốt.
Tuy nhiên để đảm bảo an toàn về mặt pháp lý, tránh những tranh chấp rủi ro phát sinh sau này cũng như có đủ căn cứ, bằng chứng khi giải quyết tranh chấp thì hợp đồng thuê ki ốt nên được lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của hai bên và được công chứng hoặc chứng thực.
Xem thêm: Hợp đồng môi giới bất động sản
Xem thêm: Hợp đồng môi giới bán hàng
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Mẫu hợp đồng thuê kiot bán hàng năm 2022. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận