Môi giới là hành vi làm trung gian cho các bên tiếp xúc, đàm phán và thiết lập các quan hệ để hưởng thù lao. Hiện nay hoạt động môi giới đang phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nguyện vọng của những người thực sự có nhu cầu. Hoạt động này là hoạt động cùng có lợi giữa các bên, do đó, để tránh xảy ra tranh chấp ảnh hưởng đến quyền lợi của một trong các bên thì cần phải lập hợp đồng rõ ràng ghi nhận giao dịch môi giới. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Hợp đồng môi giới bán hàng theo quy định hiện hành.
Hợp đồng môi giới bán hàng theo quy định hiện hành
1. Môi giới hàng hoá (môi giới thương mại) là gì?
Môi giới thương mại là hoạt động của thương nhân (người môi giới thương mại) làm trung gian cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại để hưởng thù lao.
2. Hợp đồng môi giới bán hàng
Hợp đồng môi giới bán hàng hay còn được gọi là hợp đồng môi giới thương mại là loại hợp đồng dịch vụ, trong đó có bên môi giới làm trung gian thực hiện các công việc đàm phán, giao kết hợp đồng để mua bán hàng hoá, dịch vụ và sẽ được trả thù lao theo thoả thuận hợp đồng.
Hình thức của hợp đồng môi giới thương mại được thể hiện qua lời nói, văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên.
Hợp đồng môi giới thương mại tiếng Anh là Commercial brokerage contracts, có thể hiểu là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc nhiều thương nhân.
Một số loại hợp đồng môi giới thương mại tiếng Anh như: hợp đồng môi giới bất động sản, hợp đồng môi giới thương mại song ngữ….
3. Hợp đồng môi giới bán hàng theo quy định hiện hành
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
Số: … /2019/HĐMGTM/… - …
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng môi giới thương mại;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại ... chúng tôi gồm có:
Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên môi giới (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng môi giới thương mại với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng:
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện hoạt động môi giới thương mại … (ghi rõ các nội dung hoạt động môi giới thương mại, như: làm trung gian cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, …), bên B đảm nhận và thực hiện …
(Đối tượng của hợp đồng môi giới thương mại là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … đến hết ngày ngày …/ …/ …
(Bên A và bên B thoả thuận thời hạn cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền của bên A:
1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
b) Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Quyền của bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện hoạt động môi giới thương mại theo đúng các nội dung đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên B:
1. Nghĩa vụ của bên B:
Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;
Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được tiến hành các nghiệp vụ trung gian môi giới thương mai, như: … (tuỳ theo từng nội dung hoạt động môi giới thương mại quy định tại Điều 1 của hợp đồng này).
Yêu cầu bên A trả tiền thù lao môi giới theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Tiền thù lao môi giới và phương thức thanh toán:
1. Tiền thù lao môi giới: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Chi phí khác:
Bên A phải thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giới không mang lại kết quả cho bên A.
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện hoạt động môi giới thương mại hoặc công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền thù lao môi giới theo phần hoạt động môi giới thương mại hoặc công việc mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (theo thoả thuận nếu có).
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác:
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn B |
BÊN A (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn A |
4. Một số câu hỏi thường gặp
Tại sao nên lập Hợp đồng môi giới bán hàng?
Hợp đồng môi giới bán hàng là văn bản pháp lý quan trọng để xác định mục đích hợp đồng cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Đây cũng là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.
Hợp đồng môi giới bán hàng gồm có những nội dung gì?
Hợp đồng trên thường có các nội dung cơ bản như sau:
- Đối tượng hợp đồng
- Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Thù lao và chi phí
Xem thêm: Hợp đồng thi công cốp pha thông dụng hiện nay
Xem thêm: Hợp đồng thi công chống thấm cập nhật năm 2022
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hợp đồng môi giới bán hàng theo quy định hiện hành. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận