Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới nhất

Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện là thỏa thuận giữa bên tặng và bên nhận, trong đó bên tặng cam kết chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho bên nhận khi điều kiện nhất định được đáp ứng. Hợp đồng này thường bao gồm các điều khoản về mô tả tài sản, điều kiện tặng cho, quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan.

Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới nhất

Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới nhất

1. Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện là gì?

Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện là thỏa thuận giữa bên tặng cho và bên được tặng cho, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho nhưng với điều kiện phải thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ nhất định. Điều kiện tặng cho phải không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Đặc điểm của hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện:

  • Có điều kiện: Bên được tặng cho chỉ được nhận tài sản khi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện do bên tặng cho quy định.
  • Có hiệu lực pháp luật: Hợp đồng có hiệu lực pháp luật ngay khi được ký kết và có đầy đủ chữ ký của các bên.
  • Có thể hủy bỏ: Hợp đồng có thể bị hủy bỏ nếu bên được tặng cho không thực hiện đầy đủ các điều kiện do bên tặng cho quy định.

Quy trình lập hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện:

  1. Các bên thống nhất các điều khoản của hợp đồng.
  2. Lập hợp đồng thành văn bản theo đúng mẫu quy định.
  3. Cả hai bên ký tên và đóng dấu vào hợp đồng.
  4. Công chứng/chứng thực hợp đồng (bắt buộc).

Lưu ý:

  • Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện phải được lập thành văn bản và có đầy đủ chữ ký của các bên.
  • Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về tặng cho.
  • Điều kiện tặng cho phải rõ ràng, cụ thể, khả thi và không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
  • Bên được tặng cho có quyền từ chối thực hiện các điều kiện do bên tặng cho quy định.

Dưới đây là một số ví dụ về hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện:

  • Tặng cho con nhà sau khi con tốt nghiệp đại học.
  • Tặng cho cháu nhà sau khi cháu kết hôn.
  • Tặng cho tổ chức từ thiện sau khi tổ chức từ thiện hoàn thành dự án hỗ trợ người nghèo.

Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện là một loại hợp đồng phổ biến trong thực tế đời sống. Việc lập hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện cần tuân thủ các quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi của các bên.

2. Hợp đồng tặng cho tài sản được phân loại như thế nào?

Theo quy định của pháp luật dân sự thì hợp đồng tặng cho tài sản được phân thành 02 nhóm, bao gồm tặng cho tài sản là động sản (Điều 458 Bộ luật Dân sự 2015) và tặng cho tài sản là bất động sản (Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015), cụ thể:

Tặng cho động sản

  1. Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  2. Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

Tặng cho bất động sản

  1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
  2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

3. Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN CÓ ĐIỀU KIỆN

Số: … /20…/HĐTC

Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;

Căn cứ ……………………………………….

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng; 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại …, chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO TÀI SẢN ( Sau đây gọi tắt là Bên A):

Ông/ Bà:……..…………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày:……….…………………………………………………………………………………………………….

Số căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân:………cấp ngày:…………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………….

(Nếu là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì có phần sau)

Cùng vợ/ chồng là bà/ ông:……….………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:……..……………………………………………………………………………………………………….

Số căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân:……..cấp ngày:………….tại:……………………………..

Hộ khẩu thường trú:……. …………………………………………………………………………………………...

Số điện thoại:……. …………………………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN TẶNG CHO TÀI SẢN (Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/ Bà:………………………… …………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………….

Số căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân:………cấp ngày:………..tại:…………………………….

Hộ khẩu thường trú:…….……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………….

(Nếu là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thì có phần sau)

Cùng vợ/ chồng là bà/ ông: ..………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………………

Số căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân:……….cấp ngày:……….tại:………………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp với nhau đồng tặng cho tài sản có điều kiện với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN TẶNG CHO

  1. Tài sản được tặng cho:

Tên tài sản được tặng cho: ………………………………………………………………………………………….

Chủng loại của tài sản được tặng cho: …………………………………………………………………………….

Chất lượng tài sản: …………………………………………………………………………………………………..

Nguồn gốc của tài sản:……………………………………………………………………………………………….

(Lưu ý: đối với tài sản tặng cho là đất đai, nhà cửa thì cần ghi rõ diện tích, vị trí, số thửa, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất và số được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

  1. Tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của bên A theo giấy … (ghi giấy tờ và các thông tin liên quan chứng minh quyền sở hữu tài sản của bên A như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận đăng ký xe…).
  2. Giá trị của tài sản tặng cho là: … đồng (Bằng chữ: …).

ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này có điều kiện. Cụ thể các điều kiện mà bên A đặt ra cho bên B khi nhận tặng cho như sau:

Thứ nhất,……………………………………………………………………………………………………………...;

Thứ hai,…………………………………………………………………………………………………………….….;

Thứ ba,……………………………………………………………………………………………………................;

ĐIỀU 3: PHƯƠNG BÀN GIAO TÀI SẢN TẶNG CHO CÓ ĐIỀU KIỆN

Bên A trực tiếp giao tài sản được tặng cho cho bên B và hai bên phải lập Biên bản giao nhận tài sản và các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu để làm căn cứ chứng minh sau này.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO

– Bên A chấm dứt quyền sử dụng và sở hữu đối với tài sản tặng cho kể từ thời điểm bên A bàn giao tài sản cho bên B;

– Bên B phát sinh quyền sử dụng và sở hữu đối có điều kiện đối với tài sản được tặng cho kể từ thời điểm bên B nhận bàn giao tài sản từ bên A.

ĐIỀU 5: NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này do Bên A/ bên B chịu trách nhiệm nộp tại cơ quan Thuế có thẩm quyền. ( do 02 bên thoả thuận với nhau)

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên ưu tiên lựa chọn phương thức cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B cam đoan trước pháp luật về những vấn đề sau:

  1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin tài sản tặng cho được ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản tặng cho được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

– Việc giao kết Hợp đồng này do bên A hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Bên B  đã đọc và xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

– Việc giao kết Hợp đồng này do bên B hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Bên B cam đoan sử dụng tài sản được tặng cho theo đúng điều kiện được bên A đặt ra tại Điều 2 của Hợp đồng này;

– Bên B cam đoan thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Bên A và bên B đã  đọc và hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý từ việc giao kết Hợp đồng tặng cho này;

– Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không có yêu cầu nêu thêm điều kiện gì khác;

– Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A và bên B mỗi bên một bản;

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…..tháng…..năm……

BÊN A

(ký/ điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký/ điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 4. Trường hợp cố tình tặng cho tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình thì bên tặng cho có nghĩa vụ gì?

Trường hợp cố ý tặng cho tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình, bên tặng cho sẽ có nghĩa vụ như sau:

  1. Bồi thường thiệt hại cho bên được tặng cho:
  • Bồi thường giá trị tài sản: Bên tặng cho phải bồi thường cho bên được tặng cho giá trị của tài sản đã tặng cho, bao gồm cả giá trị hiện tại của tài sản và giá trị gia tăng do bên được tặng cho tạo ra.
  • Bồi thường các thiệt hại khác: Bên tặng cho còn phải bồi thường cho bên được tặng cho các thiệt hại khác do việc tặng cho tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình gây ra, ví dụ như chi phí sửa chữa, cải tạo tài sản, chi phí đi lại, chi phí pháp lý,...
  1. Chịu trách nhiệm hành chính hoặc hình sự:
  • Trách nhiệm hành chính: Bên tặng cho có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật về vi phạm hành chính trong lĩnh vực dân sự.
  • Trách nhiệm hình sự: Trong trường hợp cố ý tặng cho tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản của người khác, bên tặng cho có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lừa đảo hoặc chiếm đoạt tài sản.
  1. Các trường hợp ngoại lệ:
  • Bên được tặng cho biết hoặc có thể biết được tài sản không thuộc quyền sở hữu của bên tặng cho: Trong trường hợp này, bên được tặng cho có thể không yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc truy cứu trách nhiệm của bên tặng cho.
  • Bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản: Trong trường hợp này, bên được tặng cho có thể chấp nhận việc nhận tài sản và tự chịu rủi ro.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo