Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp

Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần thực hiện hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp, vậy loại hợp đồng này là như thế nào? Để hiểu rõ thêm về biểu mẫu này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp cùng với ACC:

Quy Dinh Ve Cham Dut Hop Dong Lao Dong Khong Xac Dinh Thoi Han.

Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp 

1. Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp

Hợp đồng mua bán trái phiếu (Bond Purchase Agreement - BPA) là một văn bản ràng buộc về mặt pháp lý giữa công ty phát hành trái phiếu và người bảo lãnh phát hành thiết lập các điều khoản của việc bán trái phiếu. Các điều khoản của hợp đồng mua trái phiếu sẽ bao gồm các điều kiện bán, trong số những điều khác, chẳng hạn như giá bán, lãi suất trái phiếu, kỳ hạn trái phiếu, điều khoản mua lại trái phiếu, điều khoản quỹ dự phòng và các điều kiện mà theo đó thỏa thuận có thể bị hủy bỏ.
  • Thỏa thuận mua trái phiếu (BPA) bao gồm các điều kiện phải được đáp ứng trước khi người bảo lãnh phát hành mua trái phiếu và các điều kiện mà người bảo lãnh phát hành có thể rút lại.
  • Các điều khoản quy định trong hợp đồng mua trái phiếu có thể bao gồm giá, lãi suất, ngày đáo hạn, bất kỳ điều khoản mua lại nào và bất kỳ điều khoản có thể hủy bỏ nào khác.
  • Thông thường, tổ chức phát hành phải thông báo cho người bảo lãnh phát hành về bất kỳ thay đổi nào trong điều kiện tài chính của mình, và các thỏa thuận sẽ hạn chế các tài sản đang được sử dụng làm tài sản thế chấp.
  • BPA thường là chứng khoán phát hành riêng lẻ hoặc phương tiện đầu tư do các công ty nhỏ hơn phát hành.

2. Mẫu hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Số: ... /HĐ

- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ

- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...

Chúng tôi gồm:

I. Bên mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên mua)

- Tên tổ chức mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: ......(tên Ngân hàng chính sách)

- Địa chỉ:

- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)

II. Bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên bán)

- Tên tổ chức bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:

- Địa chỉ:

- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)

Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung sau đây:

Điều 1. Kết quả mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho Bên mua với các điều khoản như sau:

Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại Lãi suất mua lại Giá mua lại một trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh Tổng số tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh Ngày mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh Ngày phát hành lần đầu Ngày đáo hạn Lãi suất danh nghĩa Phương thức thanh toán gốc, lãi
                     
                     
                   

Điều 2. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của ......(tên Ngân hàng chính sách)

Thanh toán tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.

2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:

Bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.

Điều 3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

3. Câu hỏi thường gặp

1. Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp được gọi là gì trong tiếng Anh?

Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp trong tiếng Anh được gọi là Bond Purchase Agreement, viết tắt là BPA.

2. Những thông tin nào cần phải đảm bảo trong hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp?

Bạn đọc cần phải lưu ý những thông tin sau trong hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp:

  • Các điều kiện phải được đáp ứng trước khi người bảo lãnh phát hành mua trái phiếu.
  • Ngày thực hiện và giao hàng và địa điểm của trái phiếu.
  • Các điều kiện mà người bảo lãnh phát hành có thể rút khỏi hợp đồng mà không bị phạt.
  • Giá mua và lãi suất của trái phiếu.
  • Các chi phí phải trả bởi các bên khác nhau.

 

>> Xem thêm: Quy Định Đầu Tư Trái Phiếu Doanh Nghiệp (Cập Nhật 2022)

Việc tìm hiểu về hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Hợp đồng mua bán trái phiếu doanh nghiệp gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo