Môi giới là hành vi làm trung gian cho các bên tiếp xúc, đàm phán và thiết lập các quan hệ để hưởng thù lao. Hiện nay hoạt động môi giới đang phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng nguyện vọng của những người thực sự có nhu cầu. Hoạt động này là hoạt động cùng có lợi giữa các bên, do đó, để tránh xảy ra tranh chấp ảnh hưởng đến quyền lợi của một trong các bên thì cần phải lập hợp đồng rõ ràng ghi nhận giao dịch môi giới. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Hợp đồng môi giới hoa hồng thông dụng năm 2022.
Hợp đồng môi giới hoa hồng thông dụng năm 2022
1. Hợp đồng môi giới là gì?
Hợp đồng môi giới là hợp đồng giữa các bên được môi giới và bên môi giới, theo đó bên môi giới giới thiệu bên thứ ba ký kết hợp đồng cho bên được môi giới hoặc cung cấp những điều kiện để cho bên được môi giới ký kết hợp đồng và được hưởng hoa hồng về việc được môi giới này.
Trong bài viết này Công ty Luật Hoàng Phi sẽ cung cấp thông tin về hai loại mô giới quan trọng hiện nay là môi giới thương mại và môi giới bất động sản:
Thứ nhất: Môi giới thương mại
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.
Thứ hai: Môi giới bất động sản
Mô giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Điều kiện về chủ thể môi giới bất động sản như sau:
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp luật có quy định khác.
– Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
Nội dung của môi giới bất động sản như sau:
– Bên môi giới Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
– Thực hiện đại diện theo ủy quyền nhằm thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
– Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Khi tham gia môi giới bất động sản thì bên môi giới sẽ biết được rõ nhất đối tượng của các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản và cũng như nhu cầu của bên mua.
Chính vì vậy thì việc hỗ trợ các bên ký kết hợp đồng là một trong những chức năng quan trọng của bên môi giới.
Thù lao của môi giới bất động sản như sau:
– Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản được hưởng tiền thù lao môi giới từ khách hàng. Mức thù lao này không liên quan đến các vấn đề liên quan khác được quy định bởi pháp luật hiện hành.
– Mức thù lao môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng không phụ thuộc vào giá của giao dịch được môi giới.
Như vậy luật cho phép các bên tự thỏa thuận mức thù lao khi thực hiện hợp đồng. Tùy thuộc vào ý chí của các chủ thể khi tham gia giao dịch.
2. Hợp đồng môi giới hoa hồng thông dụng năm 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI HOA HỒNG
Số: … /2022/HĐMGTM/… - …
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng môi giới thương mại;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại ... chúng tôi gồm có:
Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên được môi giới (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên môi giới (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng môi giới thương mại với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng:
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện hoạt động môi giới thương mại … (ghi rõ các nội dung hoạt động môi giới thương mại, như: làm trung gian cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, …), bên B đảm nhận và thực hiện …
(Đối tượng của hợp đồng môi giới thương mại là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ … đến hết ngày ngày …/ …/ …
(Bên A và bên B thoả thuận thời hạn cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền của bên A:
1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
b) Trả thù lao môi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Quyền của bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện hoạt động môi giới thương mại theo đúng các nội dung đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên B:
1. Nghĩa vụ của bên B:
Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho bên được môi giới sau khi hoàn thành việc môi giới;
Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được tiến hành các nghiệp vụ trung gian môi giới thương mai, như: … (tuỳ theo từng nội dung hoạt động môi giới thương mại quy định tại Điều 1 của hợp đồng này).
Yêu cầu bên A trả tiền thù lao môi giới theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Tiền thù lao môi giới và phương thức thanh toán:
1. Tiền thù lao môi giới: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Chi phí khác:
Bên A phải thanh toán các chi phí phát sinh hợp lý liên quan đến việc môi giới, kể cả khi việc môi giới không mang lại kết quả cho bên A.
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng:
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện hoạt động môi giới thương mại hoặc công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền thù lao môi giới theo phần hoạt động môi giới thương mại hoặc công việc mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (theo thoả thuận nếu có).
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hoặc quy định tại hợp đồng này thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác:
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn B |
BÊN A (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … Nguyễn Văn A |
3. Một số câu hỏi thường gặp
Tại sao nên lập Hợp đồng môi giới hoa hồng?
Hợp đồng môi giới hoa hồng là văn bản pháp lý quan trọng để xác định mục đích hợp đồng cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng. Đây cũng là căn cứ để giải quyết tranh chấp nếu có.
Hợp đồng môi giới hoa hồng gồm có những nội dung gì?
Hợp đồng trên thường có các nội dung cơ bản như sau:
- Đối tượng hợp đồng
- Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Thù lao và chi phí
Xem thêm: Hợp đồng môi giới bất động sản
Xem thêm: Hợp đồng môi giới bán hàng
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hợp đồng môi giới hoa hồng thông dụng năm 2022. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận