Bạn đang không biết hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì hãy tham khảo bài viết sau để biết thêm về tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì nhé.
Việc hoàn thuế là quyền của mỗi cá nhân người nộp thuế khi thuộc trường hợp được hoàn thuế và đủ điều kiện hoàn thuế vậy hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì? và làm sao để được hoàn thuế bài viết sau sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin sau:
1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Không có định nghĩa cụ thể về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì, tuy nhiên căn cứ vào luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn, chúng ta có thể hiểu: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (hoàn thuế TNCN) là việc cá nhân được hoàn lại phần tiền đã nộp thuế khi thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định pháp luật.
Sau khi tìm hiểu xong hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì, sau đây là các quy định về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân.
2. Những trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ được thực hiện trong một số trường hợp theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ diễn ra đối với những cá nhân có số thuế nộp thừa. Tuy nhiên, việc hoàn thuế chỉ diễn ra nếu có mã số thuế thu nhập cá nhân tại thời điểm đề nghị hoàn thuế và phải có đề nghị hoàn thuế.
Các trường hợp được hoàn thuế là:
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lưu ý:
- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
- Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
Như vậy, hoàn thuế thu nhập cá nhân không phải là thủ tục bắt buộc vì nếu có số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau; trường hợp cá nhân muốn hoàn thuế phải có mã số thuế và có đề nghị hoàn thuế.
3. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Theo Điều 53 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
Trường hợp 1: Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT.
- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
Bước 2. Nộp hồ sơ hoàn thuế
Nơi nộp: Nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế
Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
4. Cách tính số tiền thuế thu nhập cá nhân nộp thừa được hoàn
Muốn biết năm nay các bạn đã nộp thuế thu nhập cá nhân thừa hay thiếu thì các bạn bắt buộc phải làm quyết toán. Cá nhân có thể quyết toán bằng 1 trong 2 hình thức: Tự làm quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế hoặc Ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập (nếu đủ điều kiện)
Công thức tính tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn
Số thuế TNCN nộp thừa = (1) Số thuế TNCN đã nộp - (2) Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế
- Nếu kết quả công thức này ra dương thì đó là số tiền nộp thừa, ngược lại ra âm là nộp thiếu tiền thuế.
(1) Số tiền thuế đã nộp được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (đối với doanh nghiệp hoặc cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế.) hoặc chứng từ khấu trừ thuế thuế thu nhập cá nhân (đối với cá nhân)
(2) Muốn xác định được "Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quyết toán thuế" thì các bạn phải thực hiện làm quyết toán thuế:
Công thức tính quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm như sau:
Thuế TNCN phải nộp của cả năm = (Thu nhập tính thuế bình quân tháng x biểu thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần) x 12 tháng
Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng công thức:
Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế - tổng các khoản giảm trừ)/ 12 tháng
Thu nhập chịu thuế: là tổng thu nhập từ tiền lương tiền công mà cá nhân thực nhận từ 01/01 đến 31/12 của năm quyết toán
Thu nhập chịu thuế của cả năm = Tổng thu nhập đã nhận được trong năm - Các khoản được xác định là miễn thuế trong năm.
Các khoản giảm trừ: gồm có: giảm trừ gia cảnh (bản thân + người phụ thuộc) + Các khoản bảo hiểm bắt buộc + Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo..
Như vậy bài viết trên đã cung cấp cho các bạn đọc biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì, tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì và các quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn đọc biết về hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?
Nếu có thắc mắc gì về hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì hay các nghiệp vụ kế toán khác hãy liên hệ ngay Công ty luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ.
Dịch vụ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại Công ty luật ACC hãy liên hệ để được giúp đỡ nhé
Nội dung bài viết:
Bình luận