Giải thể doanh nghiệp là một quá trình đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ nhiều quy định pháp luật. Một trong những vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp cần quan tâm là việc hoàn thuế. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, điều kiện và thủ tục hoàn thuế khi giải thể doanh nghiệp.
Hoàn thuế khi giải thể doanh nghiệp
1. Hoàn thuế là gì?
Hoàn thuế VAT, còn được gọi là hoàn thuế giá trị gia tăng, là quá trình mà cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế số tiền thuế mà họ đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Để nói rõ hơn, đây là quá trình mà ngân sách nhà nước hoàn trả lại cho doanh nghiệp, tổ chức, hoặc cá nhân mua hàng hóa và dịch vụ một số tiền thuế mà họ đã nộp trước đó.
Cụ thể, số tiền thuế được trả lại là số tiền thuế đầu vào mà đối tượng nộp thuế đã trả khi mua hàng hóa và dịch vụ, nhưng chưa được khấu trừ trong quá trình tính thuế. Điều này đặc biệt áp dụng khi đơn vị kinh doanh không được khấu trừ số tiền thuế này trong kỳ tính thuế, hoặc khi đơn vị hoặc cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế. Quá trình hoàn thuế VAT nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong hệ thống thuế và ngân sách Nhà nước.
2. Quy định về hoàn thuế khi giải thể doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều chi phí khác nhau như chi phí văn phòng, điện nước, xăng xe, và có thuế giá trị gia tăng mà họ kê khai để được khấu trừ. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp không còn hoạt động và có nhu cầu giải thể, doanh nghiệp vẫn có quyền hoàn thuế.
Có nhiều lý do khác nhau khiến một doanh nghiệp quyết định giải thể, bao gồm tình trạng thua lỗ, hết thời hạn kinh doanh, không đủ nhân viên tối thiểu theo yêu cầu của pháp luật, hoặc chủ doanh nghiệp không muốn tiếp tục kinh doanh nữa. Bất kể lý do là gì, khi doanh nghiệp quyết định giải thể, họ vẫn được đảm bảo sự bảo hộ của pháp luật và có quyền hoàn thuế như bình thường. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ nhận lại một phần hoặc toàn bộ số tiền thuế giá trị gia tăng mà họ đã nộp trước đó.
3. Điều kiện để doanh nghiệp giải thể được hoàn thuế
Điều kiện để doanh nghiệp giải thể được hoàn thuế
Để có điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây, theo quy định của pháp luật:
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký công ty hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
- Có con dấu theo quy định của pháp luật.
- Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của công ty.
Lưu ý: Nếu trên tờ khai thuế GTGT đã kê khai đề nghị hoàn thuế, công ty không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo.
4. Hồ sơ hoàn thuế chấm dứt hoạt động gồm những gì?
4.1. Hoàn thuế GTGT theo các điều ước quốc tế đòi hỏi một hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ này bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn thuế: Theo mẫu số 02/HT, có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
Tài liệu liên quan:
- Bản sao Điều ước quốc tế.
- Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam, được xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền.
- Bản tóm tắt hợp đồng, có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền, bao gồm tên hợp đồng, nội dung các điều khoản, phạm vi công việc, và nghĩa vụ thuế tại hợp đồng.
- Giấy ủy quyền, nếu tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Giấy ủy quyền cần được lập và công chứng tại nước ngoài hoặc Việt Nam, tùy thuộc vào địa điểm thực hiện uỷ quyền.
Bảng kê chứng từ nộp thuế: Theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
4.2. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi có sự chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Kiểm tra tại trụ sở của NNT:
- Trong trường hợp cơ quan thuế yêu cầu kiểm tra tại trụ sở của NNT, NNT không cần gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
- Cơ quan thuế sẽ dựa vào kết quả kiểm tra, đưa ra Kết luận hoặc Quyết định xử lý, và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. Sau đó, cơ quan thuế thực hiện giải quyết hoàn thuế cho NNT.
Trường hợp không kiểm tra tại trụ sở của NNT:
- NNT lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đến cơ quan thuế.
- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và xem xét các thông tin trong Giấy đề nghị để đảm bảo rằng số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết và đủ điều kiện để thực hiện quy trình hoàn thuế.
4.3. Đối với việc hoàn thuế GTGT trong các trường hợp khác
Hồ sơ đề nghị cần được chuẩn bị đầy đủ theo quy định pháp luật và bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước: Việc lập Giấy đề nghị phải tuân thủ mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC, nơi đơn vị kê khai các thông tin liên quan đến hoàn thuế GTGT.
- Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế.
- Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, các tài liệu có thể bao gồm:
- Bảng kê chứng từ nộp thuế (theo mẫu số 02-1/HT): Liệt kê các chứng từ nộp thuế GTGT, đảm bảo rõ ràng và chính xác.
- Hợp đồng mua bán hoặc cung ứng dịch vụ: Cần có các bản sao hợp đồng có xác nhận của cả bên mua và bên cung ứng để chứng minh quá trình giao dịch mua bán hoặc cung ứng dịch vụ.
- Các chứng từ khác liên quan đến hoạt động kinh doanh: Bao gồm hóa đơn, biên lai, phiếu thu, và bất kỳ tài liệu nào khác có thể chứng minh việc thanh toán thuế GTGT đầu vào.
5. Thủ tục hoàn thuế đối với doanh nghiệp giải thể
Trong khoảng thời gian làm việc bảy ngày tính từ ngày thanh toán hết mọi nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, người đại diện hợp pháp hoặc chủ doanh nghiệp cần chuyển hồ sơ giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong khoảng thời gian bảy ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xóa tên doanh nghiệp khỏi sổ đăng ký kinh doanh. Sau khi đã xóa tên thành công, doanh nghiệp sẽ tiếp tục thực hiện thủ tục đóng mã số thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ đóng mã số thuế cần bao gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký thuế (doanh nghiệp phải nộp bản gốc, không chấp nhận bản sao, kể cả bản sao có công chứng).
Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc quyết định bắt đầu quá trình giải thể, bao gồm yêu cầu tuyên bố phá sản hoặc thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh.
Trong vòng năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo về việc doanh nghiệp ngừng hoạt động và tiến hành thủ tục đóng mã số thuế.
6. Những lưu ý khi thực hiện hoàn thuế
Một số điều cần lưu ý khác khi thực hiện quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân:
- Cơ quan thuế sẽ không tự động thực hiện việc hoàn thuế, mà chỉ tiến hành khi người nộp thuế đề xuất yêu cầu hoàn thuế.
- Thời gian dành để giải trình và bổ sung thông tin trong hồ sơ hoàn thuế không được tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế tính từ ngày nhận hồ sơ. Nếu cá nhân có việc phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm trong việc nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định, không áp dụng phạt vi phạm hành chính về quá thời hạn khai quyết toán thuế.
- Cơ quan thuế sẽ phải thanh toán lãi suất với tỷ lệ 0,03% mỗi ngày, được tính trên số tiền cần hoàn trả và số ngày chậm trễ trong việc đưa ra quyết định, nếu quá thời hạn quy định do lỗi từ cơ quan thuế.
7. Câu hỏi thường gặp
Tại sao doanh nghiệp lại được hoàn thuế khi giải thể?
Khi doanh nghiệp giải thể, nghĩa là chấm dứt mọi hoạt động kinh doanh. Do đó, doanh nghiệp có thể có những khoản thuế đã nộp trước đó mà chưa được sử dụng hết. Việc hoàn thuế nhằm mục đích hoàn trả lại số tiền thuế mà doanh nghiệp đã nộp thừa cho Nhà nước.
Những loại thuế nào có thể được hoàn lại khi giải thể doanh nghiệp?
Các loại thuế có thể được hoàn lại khi giải thể doanh nghiệp thường bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Số thuế GTGT đã nộp mà chưa được khấu trừ hoặc chưa được hoàn lại.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Số thuế TNDN đã nộp vượt quá số thuế phải nộp thực tế.
- Các loại thuế khác: Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và các hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện.
Thời gian hoàn thuế mất bao lâu?
Thời gian hoàn thuế phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Độ phức tạp của hồ sơ: Hồ sơ càng đầy đủ và chính xác thì thời gian hoàn thuế càng nhanh.
- Khối lượng công việc của cơ quan thuế: Nếu cơ quan thuế quá tải, thời gian hoàn thuế có thể kéo dài hơn.
- Quy định của pháp luật: Các quy định về thời gian hoàn thuế có thể thay đổi theo thời gian.
Trên đây là bài viết về Hoàn thuế khi giải thể doanh nghiệp mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận