Thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu [Cập nhật 2024]

Giải pháp thuê dịch vụ hoàn thuế GTGT cho hàng hóa xuất khẩu là giải pháp tối ưu nhất cho doanh nghiệp khi chưa nắm bắt được quy trình làm thủ tục hồ sơ trình thuế dẫn đến nhiều sai sót và không đạt được số tiền hoàn thuế như mong muốn.Tìm đến dịch vụ hoàn thuế GTGT doanh nghiệp chỉ mất một khoản chi phí thấp mà đổi lại thu về được một nguồn tài chính lớn để tích lũy phục vụ trong công việc phát triển sản xuất kinh doanh.

Thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu

Thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu

1. Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là gì?

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. Theo chính sách này, doanh nghiệp xuất khẩu sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã nộp cho Nhà nước khi mua nguyên vật liệu, nhiên liệu, thiết bị... để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

 

2. Đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Theo Khoản 4 Điều 18 TT219/2013-TT/BTC quy định đối tượng được hoàn thuế bao gồm: 

  • Đối với ủy thác xuất khẩu: cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;
  • Đối với gia công chuyển tiếp: là cơ sở nơi ký hợp đồng gia công xuất khẩu đối với phía nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: doanh nghiệp có vật tư, hàng hóa xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

3. Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Doanh nghiệp trong kỳ phát sinh hoạt động xuất khẩu được hoàn thuế khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp
  • Đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật
  • Có tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp
  • Trong kỳ doanh nghiệp phát sinh hoạt động xuất khẩu, thỏa mãn số thuế GTGT chưa khấu trừ của hhdv xuất khẩu (hoặc chưa được khấu trừ hết) từ 300 triệu đồng trở lên
  • Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu, cụ thể dưới đây

4. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế hàng xuất khẩu

4.1 Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bao gồm các giấy tờ sau:

  • Hợp đồng bán, gia công hàng hóa cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài. Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu là hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác xuất khẩu và bên nhận ủy thác xuất khẩu
  • Tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan; Chú ý: Các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan
  • Cơ sở kinh doanh xuất khẩu phần mềm qua phương tiện điện tử: thay vì phải khai tờ khai hải quan, cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các thủ tục để xác nhận bên mua đã nhận được hàng theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử;
  • Hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan;
  • Cơ sở kinh doanh cung cấp điện nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả đồ bảo hộ lao động: áo, mũ, giày, ủng, găng tay)
  • Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn tiền gia công; 
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 

4.2 Quy trình thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Bước 1: Doanh nghiệp cần thực hiện là việc làm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng hoặc quý tùy theo quy định của cơ quan thuế. Trong tờ khai này, doanh nghiệp cần phải điền đầy đủ và chính xác thông tin về số thuế GTGT xuất khẩu mà họ đề nghị hoàn trả.

Bước 2: Kiểm tra tổng thể hồ sơ và chứng từ liên quan đến việc xuất khẩu hàng hóa. Doanh nghiệp cần tính toán số thuế GTGT được hoàn trả theo quy định của pháp luật, thường dựa trên các quy định của mục III. Sau đó, họ điền số thuế tính được vào chỉ tiêu số 42 trên tờ khai GTGT mẫu 01/GTGT và nộp tờ khai này qua trang thuế điện tử.

Bước 3: Sau khi nộp tờ khai, doanh nghiệp cần chuẩn bị giấy đề nghị hoàn trả thuế GTGT. Đây là bước quan trọng để yêu cầu cơ quan thuế hoàn trả số thuế đã nộp trước đó. Giấy đề nghị hoàn trả được chuẩn bị theo mẫu số 01/ĐNHT, theo quy định của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính. Sau khi soạn xong, doanh nghiệp gửi giấy đề nghị này lên cơ quan thuế để tiến hành các thủ tục kiểm tra và xác nhận.

Trong quá trình này, có thể cơ quan thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thêm bổ sung hồ sơ và chứng từ liên quan. Doanh nghiệp cần phải hợp tác chặt chẽ với cơ quan thuế và cung cấp đầy đủ thông tin khi được yêu cầu để đảm bảo quá trình hoàn thuế diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Quy trình thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Quy trình thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

5. Cách tính số thuế GTGT hàng xuất khẩu doanh nghiệp được hoàn

Để tính số thuế GTGT hàng xuất khẩu mà doanh nghiệp được hoàn, có một số quy định và phương pháp áp dụng.

Trường hợp doanh nghiệp chỉ hoạt động xuất khẩu 

Số thuế GTGT được hoàn sẽ được xác định dựa trên số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết của kỳ kê khai. Điều này áp dụng cho các doanh nghiệp chỉ có hoạt động xuất khẩu, không hoạt động kinh doanh trong nước.

Trường hợp doanh nghiệp có cả hoạt động xuất khẩu và hoạt động trong nước

Việc tính số thuế GTGT hoàn trả sẽ phức tạp hơn. Đối với các doanh nghiệp này, cần phải thực hiện theo dõi hạch toán riêng biệt cho thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động xuất khẩu và hoạt động kinh doanh trong nước. Trong trường hợp không thể tách biệt được số thuế GTGT của hai hoạt động này, số thuế GTGT của hoạt động xuất khẩu sẽ được tính theo tỷ lệ doanh thu xuất khẩu so với tổng doanh thu trong kỳ hoàn thuế.

Điều này có thể được thể hiện qua công thức tính như sau:

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ x (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ / Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế) x 100%.

Đối với các trường hợp khác như kinh doanh thương mại xuất khẩu hoặc mua hàng để xuất khẩu, việc tính toán cũng phải xem xét các yếu tố như số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ và số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa còn tồn kho cuối kỳ.

Như vậy, việc tính số thuế GTGT hoàn trả cho hàng xuất khẩu đòi hỏi sự chính xác và cẩn trọng trong việc xác định các chỉ tiêu và thực hiện tính toán theo các quy định cụ thể.

6. Dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu tại ACC

ACC cung cấp dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu chuyên nghiệp, uy tín, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa dòng tiền. Dịch vụ của ACC bao gồm:

  • Tư vấn miễn phí về thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật.
  • Trực tiếp nộp hồ sơ hoàn thuế lên cơ quan thuế và theo dõi tiến độ giải quyết.
  • Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoàn thuế.
  • Đại diện doanh nghiệp khiếu nại, tố cáo nếu có vi phạm trong quá trình hoàn thuế.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu tại ACC:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp.
  • Đảm bảo hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chính xác, hợp lệ.
  • Tối ưu hóa dòng tiền cho doanh nghiệp.
  • Được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm.

7. Những câu hỏi thường gặp

Số thuế GTGT được hoàn tối đa là bao nhiêu?

  • Tối đa 10% doanh thu xuất khẩu.
  • Số thuế GTGT đầu vào còn lại sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa từ 300 triệu đồng trở lên.

Thời hạn hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là bao lâu?

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày DN nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Kê khai sai lệch trong hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu bị xử lý thế nào?

  • DN phải nộp lại số thuế GTGT đã được hoàn;
  • Bị phạt tiền theo quy định của pháp luật về thuế.

Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu được không?

  • Có thể, DN cần lập Giấy ủy quyền hợp lệ.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (308 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo