Không thể phủ nhận vai trò quan trọng của mặt hàng khí gas với đời sống, khi mà việc nấu nướng hầu hết đều phải dùng đến gas. Chính vì vậy việc mở cửa kinh doanh gas là lựa chọn của nhiều người. Để đăng ký thủ tục mở địa điểm kinh doanh gas, cần nắm rõ thủ tục, hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas theo quy định pháp luật. Bài viết này cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về thủ tục, hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas và điều kiện để được phép kinh doanh mặt hàng gas mới nhất theo pháp luật hiện hành.
1. Điều kiện kinh doanh bình gas là gì?
Để được kinh doanh gas, cá nhân/tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Cá nhân hoặc tổ chức phải được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó phải có chứng nhận kinh doanh mặt hàng gas.
- Đồng thời, phải được Sở Thương mại và Du lịch quản lý địa bàn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas.
-
Thiết kế xây dựng: Cửa hàng kinh doanh gas phải được thiết kế và xây dựng tuân thủ theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 2622:1995 về quy định về thiết kế cửa hàng kinh doanh gas.
-
Đào tạo và huấn luyện nhân viên:
- Các cán bộ và nhân viên của cửa hàng kinh doanh gas phải được đào tạo về kiến thức về gas, huấn luyện về phòng độc, phòng cháy và chữa cháy.
- Họ cũng phải được Công an tỉnh/thành phố kiểm tra và cấp chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy để đảm bảo an toàn trong quá trình kinh doanh.
-
Kiểm tra sức khỏe: Các cán bộ và nhân viên làm việc tại cửa hàng kinh doanh gas phải đảm bảo đủ sức khỏe để thực hiện công việc. Họ cần được cơ quan y tế quận/huyện, thị xã hoặc tỉnh/thành phố kiểm tra và xác nhận.
-
Thiết bị và phòng cháy chữa cháy:
- Cửa hàng kinh doanh gas phải có đủ thiết bị và phương tiện, bao gồm cả phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
- Các thiết bị và phòng cháy chữa cháy phải tuân thủ Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 6223:1996, và cần được cơ quan phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh/thành phố kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đảm bảo việc phòng cháy chữa cháy (PCCC).
Tuân thủ các điều kiện trên là điều kiện cần thiết để đảm bảo an toàn cho việc kinh doanh gas, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của cả nhân viên và người tiêu dùng.
>>> Tham khảo: Điều kiện kinh doanh bình Gas 48kg
2. Địa điểm kinh doanh gas là gì?
Địa điểm kinh doanh gas là nơi mà doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực gas, bao gồm các hoạt động như nhập khẩu, sản xuất, phân phối, bán lẻ gas và cung cấp các dịch vụ liên quan đến gas như lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống gas.
Địa điểm kinh doanh gas có thể là các cửa hàng gas, nhà máy chứa gas, kho lưu trữ gas, trạm chiết gas, trạm phân phối gas, trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị gas, hoặc bất kỳ nơi nào mà hoạt động kinh doanh gas được thực hiện.
Việc đặt địa điểm kinh doanh gas phụ thuộc vào nhu cầu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng cần tuân thủ các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường và phòng cháy chữa cháy đặc biệt trong ngành công nghiệp gas. Đồng thời, cần có các giấy phép và chứng nhận liên quan từ các cơ quan chức năng để hoạt động hợp pháp và an toàn.
>>> Tham khảo: Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh gas mới [2024]
3. Thủ tục, hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas gồm những gì?
3.1. Hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas
Để mở địa điểm kinh doanh gas, cần phải xin giấy phép kinh doanh gas bao gồm:
- Đơn xin xin cấp giấy phép kinh doanh gas. Bạn phải làm đơn này theo đúng mẫu đã quy định. Nếu như là hộ kinh doanh thì cần phải được UBND xã, phường xác nhận.
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trong giấy chứng nhận phải có đăng ký kinh doanh các mặt hàng khí đốt hóa lỏng).
- Bản sao chứng thực giấy xác nhận đầy đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy.
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức về hóa lỏng (nếu như cơ sở kinh doanh thành lập sau thời điểm mở lớp học thì sẽ phải làm bản cam kết tham gia lớp bồi dưỡng khi Sở Công thương tổ chức.
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận nghiệp vụ PCCC cơ bản.
- Bản chính giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas cũ (áp dụng cho trường hợp cấp đổi giấy phép kinh doanh).
- Nếu là thuê địa điểm kinh doanh thì phải đưa ra được hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh và được UBND phường, xã xác nhận.
Sau khi có giấy phép kinh doanh gas, tổ chức/cá nhân muốn mở địa điểm kinh doanh phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas như sau:
- Thông báo về việc thành lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;
- Chứng minh thư, căn cước công dân hoặc hộ chiếu(có dấu công chứng) của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
- Quyết định bổ nhiệm vị trí người đứng đầu địa điểm kinh doanh trong trường hợp người đứng đầu địa điểm kinh doanh không đồng thời là người đại diện theo pháp luật hoặc thành viên, cổ đông, chủ sở hữu doanh nghiệp;
- Bản sao (có dấu công chứng) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp chủ quản kèm theo giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ;
- Chứng minh thư, căn cước công dân hoặc hộ chiếu(có dấu công chứng) của người nộp hồ sơ.
Dưới đây là mẫu thông báo về việc thành lập địa điểm kinh doanh mà ACC đem đến cho bạn đọc tham khảo:
Phụ lục II-7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày...... tháng...... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố.............
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):............... Ngày cấp.../.../...... Nơi cấp:.........
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...........
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có):....................................................................
- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại (nếu có): Fax (nếu có):
Email (nếu có): Website (nếu có):
- Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp | |
Khu chế xuất | |
Khu kinh tế | |
Khu công nghệ cao |
- Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
- a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
- b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện):
- Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): Giới tính:
Sinh ngày: / / Dân tộc: Quốc tịch:
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Chứng minh nhân dân | Căn cước công dân |
Hộ chiếu | Loại khác (ghi rõ):............ |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp:..../..../.... Nơi cấp:........... Ngày hết hạn (nếu có):.../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Quốc gia:
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Quốc gia:
Điện thoại (nếu có): Email (nếu có):
- Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
Địa chỉ chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):..... Ngày cấp.../.../... Nơi cấp:.........................
- Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
- Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | |||||||||
1 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:.............................................. Điện thoại:................................................................................................... |
|||||||||
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:............................................................ Xã/Phường/Thị trấn:.................................................................................... Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:................................................. Tỉnh/Thành phố:......................................................................................... Điện thoại (nếu có):............................. Fax (nếu có):................................. Email (nếu có):............................................................................................ |
|||||||||
3 | Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này):...../...../....... | |||||||||
4 | Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):
|
|||||||||
5 | Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày......../......... đến ngày........./........2 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
|||||||||
6 | Tổng số lao động (dự kiến):........................................................................ | |||||||||
7 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
|
|||||||||
8 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp): | |||||||||
Khấu trừ | ||||||||||
Trực tiếp trên GTGT | ||||||||||
Trực tiếp trên doanh số | ||||||||||
Không phải nộp thuế GTGT |
- Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh)3:
Tự in hóa đơn | Đặt in hóa đơn |
Sử dụng hóa đơn điện tử | Mua hóa đơn của cơ quan thuế |
- Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
Hàng tháng | 03 tháng một lần | 06 tháng một lần |
Lưu ý:
- Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
- Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:
Giấy phép thành lập và hoạt động số:... (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày:..../..../.....
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH (Ký và ghi họ tên)4 |
>>> Tham khảo: Thủ tục điều kiện xin giấy phép kinh doanh cửa hàng Gas
3.2. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh gas
Căn cứ khoản 2, 3, 4 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh quy định như sau:
- Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
>>> Tham khảo: Thành lập điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh
4. Quy định về thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh gas
Bước 1: Nộp hồ sơ:
-
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh gas tại Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
-
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ như bản khai, giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin, và các giấy tờ khác cần thiết.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
-
Phòng Đăng ký Kinh doanh thẩm định hồ sơ trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
-
Nếu hồ sơ hợp lệ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
-
Nếu hồ sơ không hợp lệ, thông báo cho doanh nghiệp biết lý do và yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới: Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký Kinh doanh để nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
Quy trình này giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp khi thực hiện các thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh gas.
>>> Tham khảo: Cách tra cứu thay đổi giấy phép kinh doanh
5. Quy định về tạm ngưng, đình chỉ, thu hồi giấy phép kinh doanh gas
Dưới đây là chi tiết về quy định về tạm ngưng, đình chỉ, và thu hồi giấy phép kinh doanh gas, căn cứ vào các quy định pháp lý được nêu trong Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 21/02/2022 về đăng ký doanh nghiệp, và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 26/09/2018 về kinh doanh khí đốt.
5.1 Tạm Ngưng Kinh Doanh Gas:
Các trường hợp tạm ngưng kinh doanh gas
-
Tự nguyện của doanh nghiệp: Doanh nghiệp tự nguyện đề nghị tạm ngưng kinh doanh gas.
-
Vi phạm quy định về kinh doanh gas: Doanh nghiệp bị xử phạt hành chính và biện pháp xử phạt là tạm ngưng kinh doanh.
Thời gian tạm ngưng:
-
Tự nguyện: Tối đa 12 tháng.
-
Vi phạm quy định: Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Quy trình: Doanh nghiệp tự nguyện đề nghị:
- Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh.
- Hồ sơ gồm bản khai và giấy tờ chứng minh lý do.
-
Cơ quan thẩm định và cấp giấy chứng nhận tạm ngưng trong 05 ngày làm việc.
5.2 Đình Chỉ Kinh Doanh Gas
Doanh nghiệp vi phạm quy định và bị xử phạt hành chính bằng biện pháp đình chỉ kinh doanh.
Thời gian:Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Quy trình đình chỉ:
-
Cơ quan ra quyết định xử phạt.
-
Doanh nghiệp thực hiện theo quy định trong quyết định.
5.3 Thu Hồi Giấy Phép Kinh Doanh Gas
Các trường hợp:
-
Vi phạm quy định và bị xử phạt hành chính bằng biện pháp thu hồi.
-
Tự nguyện đề nghị thu hồi.
-
Giải thể, phá sản.
Quy trình:
-
Xử phạt và ra quyết định thu hồi giấy phép.
-
Doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận đăng ký và các giấy tờ liên quan cho cơ quan có thẩm quyền trong 15 ngày làm việc từ ngày nhận quyết định.
Tóm lại: Quy định cụ thể về tạm ngưng, đình chỉ, và thu hồi giấy phép kinh doanh gas được căn cứ vào pháp lý và có quy trình rõ ràng để thực hiện, bảo đảm tính công bằng và minh bạch đối với doanh nghiệp.
>>> Tham khảo: Quy định về cưỡng chế thu hồi giấy phép kinh doanh
6. Những câu hỏi thường gặp
Địa điểm kinh doanh có phải mua chữ ký số riêng không?
-
Địa điểm kinh doanh không phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ: Trong trường hợp không có hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm kinh doanh, không cần mua chữ ký số.
-
Địa điểm kinh doanh phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ:
- Nếu có hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ, cần mua chữ ký số riêng cho địa điểm kinh doanh.
- Chữ ký số được sử dụng để ký điện tử cho các giao dịch thương mại trực tuyến, bảo đảm tính toàn vẹn và pháp lý của các văn bản điện tử.
Quy định này giúp rõ ràng hóa và điều chỉnh việc sử dụng chữ ký số trong hoạt động kinh doanh, đồng thời bảo vệ quyền lợi của cả doanh nghiệp và người tiêu dùng trong các giao dịch trực tuyến.
Địa điểm kinh doanh có phải kê khai thuế hàng quý không?
Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.
-
Sử dụng mẫu hóa đơn chung từ đơn vị chủ quản: Đối với từng địa điểm kinh doanh, bạn phải sử dụng mẫu hóa đơn được cung cấp bởi đơn vị chủ quản để phát hành hóa đơn cho các giao dịch kinh doanh.
-
Gửi thông báo phát hành hóa đơn từng địa điểm kinh doanh: Mỗi địa điểm kinh doanh cần gửi thông báo cho cơ quan thuế về việc phát hành hóa đơn tại địa điểm đó.
-
Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (VAT): Bạn phải tự kê khai và nộp thuế VAT cho các hoạt động kinh doanh tại từng địa điểm cho cơ quan thuế nơi địa chỉ của địa điểm đó.
Nơi đặt địa điểm kinh doanh?
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký ở ngoài địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh
-
Tại nơi đặt trụ sở chính: Địa điểm kinh doanh có thể được lập tại cùng địa chỉ với trụ sở chính của doanh nghiệp. Điều này thường áp dụng cho các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
-
Đặt chi nhánh: Doanh nghiệp cũng có thể lập địa điểm kinh doanh tại các tỉnh, thành phố khác, thông qua việc đặt chi nhánh. Chi nhánh này thường được sử dụng để mở rộng hoạt động kinh doanh, phục vụ khách hàng ở các khu vực khác, hoặc để tận dụng cơ hội thị trường tại những địa phương khác.
Việc lập địa điểm kinh doanh tại các tỉnh, thành phố khác cung cấp cho doanh nghiệp một cơ hội mở rộng và phát triển kinh doanh, nhưng cũng đồng thời đòi hỏi sự quản lý và tuân thủ các quy định pháp luật về kinh doanh tại các địa phương đó. Điều này bao gồm việc tuân thủ các quy định thuế, luật lao động và các quy định kinh doanh địa phương khác.
Thủ tục cần làm sau khi thành lập địa điểm kinh doanh
-
Treo biển hiệu tại địa điểm kinh doanh: Bạn cần treo biển hiệu hoặc bảng hiển thị tên và các thông tin liên quan đến doanh nghiệp tại địa điểm kinh doanh. Điều này giúp khách hàng dễ dàng nhận diện và tìm đến doanh nghiệp của bạn.
-
Kê khai và đóng thuế môn bài: Thực hiện kê khai và đóng thuế môn bài hàng năm cho địa điểm kinh doanh. Thuế môn bài là loại thuế phải đóng mỗi năm và số tiền thuế thường được tính dựa trên vị trí và loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Kê khai và báo cáo thuế tại cơ quan thuế địa phương: Nếu địa điểm kinh doanh nằm ở tỉnh, thành phố khác so với trụ sở chính của doanh nghiệp, bạn cần kê khai và báo cáo thuế tại cơ quan thuế quản lý của địa điểm kinh doanh đó. Điều này bao gồm việc kê khai các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), và các loại thuế khác nếu có.
Nhớ rằng việc tuân thủ các quy định về thuế và các thủ tục pháp lý khác là rất quan trọng để tránh bất kỳ rủi ro pháp lý nào và để đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn diễn ra một cách trơn tru. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của một chuyên gia thuế hoặc liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được tư vấn chi tiết hơn.
Trên đây là bài viết về thủ tục, hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas mà ACC đem đến cho bạn đọc. Mong sau khi đọc bài viết, quý bạn đọc sẽ nắm rõ hơn thông tin cần thiết để chuẩn bị thủ tục, hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas, nếu quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến thủ tục hoặc hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh gas, vui lòng liên hệ với ACC để được tư vấn rõ hơn.
Nội dung bài viết:
Bình luận