Mẫu giấy ủy quyền người giám hộ là một văn bản pháp lý quan trọng, dùng để chỉ định người thay mặt và chịu trách nhiệm giám hộ cho một cá nhân khác trong những trường hợp đặc biệt như khi cha mẹ hoặc người giám hộ chính không thể thực hiện vai trò của mình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về mẫu giấy ủy quyền người giám hộ.
Mẫu giấy ủy quyền người giám hộ
1. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền người giám hộ
Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:
+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú (Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);
Ví dụ: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.
+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).
Ví dụ: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.
+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác... có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);
Ví dụ: Khi hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất thì có thể ký hợp đồng ủy quyền để có một cá nhân đại điện hộ gia đình tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến việc nhận tiền đền bù, khiếu nại giải quyết tranh chấp, đưa ra ý kiến khác nhằm bảo vệ lợi ích chung của hộ gia đình đó thông qua các cuộc họp...
2. Mẫu giấy ủy quyền người giám hộ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN GIÁM HỘ
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2019, tại … chúng tôi gồm:
Ông/Bà: … Sinh ngày:…
Chứng minh nhân dân số:…
Ngày cấp:… Nơi cấp: Công an tỉnh…
Hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Vì lý do …
Cho nên bằng giấy này tôi ủy quyền cho ông/bà:
Ông/bà: … Sinh ngày:…
Chứng minh nhân dân số: …
Ngày cấp: … Nơi cấp: Công an tỉnh …
Hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Ông/bà … (có chứng minh nhân dân và địa chỉ nêu trên) được thay mặt và nhân danh tôi giám hộ cho con tôi và có tất cả các quyền và nghĩa vụ như người giám hộ theo quy định của pháp luật.
Thù lao ủy quyền: Không.
Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày giấy ủy quyền này được lập cho đến khi … hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi do ông/bà … nhân danh tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên.
Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản (mỗi bản gồm: 02 trang; 01 tờ); giao cho Bên ủy quyền 01 bản; Bên nhận ủy quyền 01 bản./.
Người lập giấy ủy quyền
Ký, ghi rõ họ tên
3. Nguyên tắc hoạt động ủy quyền

Nguyên tắc hoạt động ủy quyền
+ Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.
+ Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).
+ Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.
+ Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền (Theo quy định từ Điều 274 đến 291 của Bộ luật dân sự năm 2015). Điều này được hiểu là Bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên và cũng phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng, đủ không trái với nội dung ủy quyền. Đồng thời, nếu vi phạm cũng phát sinh nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
Lưu ý: Về sự khác nhau về tên gọi giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 không tồn tại khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ có quy định về hợp đồng ủy quyền (theo quy định từ Điều 562 đến Điều 569 của Bộ luật dân sự năm 2015). Như vậy, có thể thấy rằng tên gọi giấy ủy quyền là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý chuyên ngành thì nên sử dụng khái niệm hợp đồng ủy quyền thay vì giấy ủy quyền như cách gọi và cách hiểu của người dân.
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Điều 564. Ủy quyền lại
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
4. Câu hỏi thường gặp
Nội dung cần thiết trong Giấy ủy quyền giám hộ là gì?
Nội dung cần thiết trong Giấy ủy quyền giám hộ bao gồm:
- Họ tên, địa chỉ của người ủy quyền và người được ủy quyền.
- Họ tên, năm sinh, địa chỉ của người được giám hộ.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ được ủy quyền.
- Thời hạn ủy quyền (nếu có).
- Chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền.
Có bắt buộc công chứng hoặc chứng thực Giấy ủy quyền giám hộ hay không?
Việc công chứng hoặc chứng thực Giấy ủy quyền giám hộ không bắt buộc nhưng khuyến khích. Việc công chứng hoặc chứng thực sẽ giúp tăng tính pháp lý và độ tin cậy cho Giấy ủy quyền, đặc biệt trong trường hợp có thể xảy ra tranh chấp hoặc khi cần sử dụng Giấy ủy quyền cho các thủ tục hành chính quan trọng.
Nộp Giấy ủy quyền giám hộ ở đâu?
Giấy ủy quyền giám hộ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ.
Trường hợp nào Giấy ủy quyền giám hộ hết hiệu lực?
Giấy ủy quyền giám hộ hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Người ủy quyền hoặc người được ủy quyền qua đời.
- Người được ủy quyền bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Người ủy quyền chấm dứt ủy quyền.
- Người được ủy quyền từ chối ủy quyền.
- Có quyết định của Tòa án nhân dân tuyên bố ủy quyền giám hộ vô hiệu.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền người giám hộ". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận