Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

Trong quá trình đăng ký thường trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là một yếu tố quan trọng không thể thiếu. Việc có đầy đủ và hợp lệ các loại giấy tờ này không chỉ đảm bảo tính pháp lý của quy trình đăng ký, mà còn giúp cho người dân thuận lợi trong việc ổn định cuộc sống và hưởng các quyền lợi hợp pháp. Vậy, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp bao gồm những gì và làm sao để chuẩn bị đúng theo quy định? Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú.

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

1. Hồ sơ để đăng ký thường trú đối với trường hợp có chỗ ở hợp pháp cần những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ đối với công dân có chỗ ở hợp pháp chia làm 3 trường hợp như sau:

- Đối với công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

- Đối với công dân cư trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình thì cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật Cư trú 2020.

- Đối với công dân cư trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Vậy trong trường hợp của bạn đã có nhà thuộc sở hữu của mình thì chiếu theo quy định trên thì cần chuẩn bị tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

2. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là các giấy tờ nào?

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là các giấy tờ nào?

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là các giấy tờ nào?

Theo Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp để đăng ký thường trú bao gồm:

- Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
  • Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
  • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
  • Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
  • Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
  • Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

- Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

3. Thủ tục đăng ký thường trú

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

>>>> Xem thêm bài viết: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú (Mới nhất 2024)

4. Các câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú là bao lâu?

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Có thể đăng ký thường trú bằng những cách thức nào?

Có 2 cách thức thực hiện đăng ký thường trú: 

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hay không?

Chỉ cần ghi trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc văn bản đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp. Đồng thời, khi đến các cơ quan tiếp nhận hồ sơ họ có thể yêu cầu cung cấp thông tin về chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở khi đăng ký thường trú để họ đối chiếu xem xét chỗ ở hợp pháp.

Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết về Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú theo quy định mới nhất. Nếu gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và giải đáp nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo