Nhu cầu đi lại của con người ngày càng gia tăng kéo theo việc nhập khẩu ô tô ngày càng lớn. Để được nhập khẩu thì phải có giấy phép. Sau đây, hãy cùng ACC tìm hiểu quy trình làm thủ tục xin giấy phép nhập khẩu ô tô theo quy định mới nhất.
Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu ô tô
1. Quy định chung và điều kiện về nhập khẩu ô tô
1.1. Quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 116/2017/NĐ-CP quy định chung về kinh doanh nhập khẩu ô tô:
- Chỉ doanh nghiệp mới được xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
- Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này.
- Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
1.2. Điều kiện về kinh doanh nhập khẩu ô tô
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 116/2017/NĐ-CP nhập khẩu ô tô về để kinh doanh thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định này.
- Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
Theo Điều 3 Thông tư 20/2014/TT-BTC quy định điều kiện nhập khẩu đối với xe ô tô theo chế độ tài sản di chuyển (không vị lợi ích thương mại) như sau:
- Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam.
- Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP (được thay thế bằng Nghị định 69/2018/NĐ-CP) và quy định tại Thông tư 31/2011/TT-BGTVT.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định 116/2017/NĐ-CP hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu ô tô bao gồm:- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (Mẫu số 15 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản sao;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đáp ứng 02 điều kiện nhập khẩu ô tô nêu trên, cụ thể:
+ Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định 116/2017/NĐ-CP: 01 bản sao;
+ Văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.
3. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
Theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 116/2017/NĐ-CP quy định về thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô như sau:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định.
Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Doanh nghiệp nhận Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp tại Bộ Công Thương hoặc qua hệ thống bưu chính (nếu có yêu cầu) hoặc theo hình thức phù hợp khác.
Mức thuế nhập khẩu ô tô mới nhất: Cập nhật ngay để tiết kiệm chi phí!
Tại sao thuế nhập khẩu ô tô cao? Giải mã bức tranh đa chiều
Tính thuế xe ô tô nhập khẩu chính xác chỉ trong vài phút
4. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Giấy phép nhập khẩu ô tô
Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô được quy định tại Điều 20 Nghị định 116/2017/NĐ-CP về quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô như sau:
- Duy trì các điều kiện kinh doanh và bảo đảm việc thực hiện trách nhiệm bảo hành, bảo dưỡng, triệu hồi, thu hồi ô tô nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này.
- Cung cấp cho người mua các tài liệu, giấy tờ sau:
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng ô tô bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài hoặc được dịch sang tiếng Việt từ tài liệu hướng dẫn sử dụng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài;
- Sổ bảo hành nêu rõ các thông tin về thời hạn và điều kiện bảo hành; chu kỳ và nội dung công việc bảo dưỡng; địa chỉ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng và các thông tin cần thiết khác phục vụ việc bảo hành, bảo dưỡng.
- Báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 01 hàng năm về tình hình nhập khẩu ô tô của năm trước đó (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).
5. Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu ô tô
ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép nhập khẩu xe ô tô. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
- Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
- Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.
Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.
6. Các câu hỏi thường gặp
Thuế khi nhập khẩu ô tô là bao nhiêu?
Thực tế, có thể hiểu, thuế nhập khẩu ô tô là một khoản thuế bắt buộc mà nhà nước Việt Nam áp dụng đối với các xe ô tô được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Mức thuế này được tính dựa trên giá trị CIF (bao gồm giá trị hàng hóa, chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm) của xe. Thuế nhập khẩu ô tô năm 2024 bao gồm các loại thuế sau:
1. Thuế nhập khẩu: Là mức thuế được đánh trực tiếp vào giá ô tô nhập khẩu, với thuế suất tuỳ thuộc vào quốc gia sản xuất. Mức thuế này thay đổi tùy thuộc vào quốc gia sản xuất xe, cụ thể:
- Đối với xe nhập từ các quốc gia trong khối ASEAN: Mức thuế nhập khẩu ô tô là 0% theo Hiệp định Thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), có hiệu lực từ 1/1/2018. Điều kiện với xe có tỷ lệ nội địa hóa từ 40% trở lên
- Đối với xe nhập khẩu từ khu vực khác như Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc: Mức thuế nhập khẩu ô tô đang phải chịu dao động từ 56% -74%.
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Ngoài ra, sau khi nhập khẩu, ô tô mua từ nước ngoài còn chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các hàng hóa như sau:
(Theo Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2014)
- Xăng các loại.
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
Doanh nghiệp có cần vốn điều lệ tối thiểu bao nhiêu để nhập khẩu ô tô không?
Có quy định về vốn điều lệ tối thiểu, tuy nhiên mức vốn cụ thể phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và số lượng xe được phép nhập khẩu.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục xin giấy phép nhập khẩu ô tô. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận