Hết hạn giấy phép đầu tư không điều chỉnh có bị xử phạt?

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là một nội dung quan trọng được ghi nhận tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hết hạn giấy phép đầu tư là chủ đề được các nhà đầu tư quan tâm hiện nay. Luật đầu tư hiện hành quy định rõ về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư và khi hết hạn hoạt động, nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục để cơ quan nhà nước xem xét cho phép việc gia hạn giấy phép đầu tư nếu có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp không thực hiện thay đổi, nhà đầu tư sẽ phải chịu các chế tài xử phạt theo quy định của pháp luật.

Hết hạn giấy phép đầu tư không điều chỉnh có bị xử phạt?
Hết hạn giấy phép đầu tư không điều chỉnh có bị xử phạt?

1. Giấy phép đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)

>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.

2. Thời hạn tối đa của giấy phép đầu tư

Thời hạn hoạt động của dự án đầu được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp nhà đầu tư đã có quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chậm được bàn giao đất thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được tính từ ngày bàn giao đất trên thực địa. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư sau khi điều chỉnh không được vượt quá quy định chung về thời hạn tối đa của dự án đầu tư. Căn cứ mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định thời hạn hoạt động, điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Theo Điều 44 Luật đầu tư 2020 quy định thời hạn hoạt động tối đa của các dự án đầu tư tại Việt Nam cụ thể là không quá 70 năm đối với dự án trong khu kinh tế; 50 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế; 70 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (hết hạn giấy phép đầu tư) mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định nêu trên.

>>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

3. Hết hạn giấy phép đầu tư không điều chỉnh có bị xử phạt không?

Nhà đầu tư chỉ được phép thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Khi đã hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (hết hạn giấy phép đầu tư) nhà đầu tư phải chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp.

Trường hợp đã hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (hết hạn giấy phép đầu tư) mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư thì có thể xin gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư và phải đáp ứng tất cả các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Tuy nhiên, nếu hết hạn giấy phép đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục thực hiện dự án mà không thực hiện thủ tục điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại điều 13 Nghị định 50/2016/NĐ-CP với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng do “Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư, thủ tục thanh lý dự án đầu tư” và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là “Buộc thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư”.

4. Các điều kiện để gia hạn giấy phép đầu tư khi hết hạn giấy phép đầu tư

Để được gia hạn, dự án đầu tư phải đáp ứng những điều kiện nhất định, bao gồm:

(1) Không thuộc trường hợp các dự án đầu tư không được phép gia hạn, có hai trường hợp dự án đầu tư không được phép gia hạn khi hết hạn giấy phép đầu tư bao gồm: dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên và dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

(2) Điều kiện về góp vốn: Tính đến thời điểm xin gia hạn dự án đầu tư, dự án đã góp đủ vốn theo quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện đủ các báo cáo đầu tư, các điều kiện khác theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của doanh nghiệp.

(3) Điều kiện về quy hoạch: Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);

(4) Điều kiện về đất đai: Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).

(5) Các điều kiện khác theo từng dự án đầu tư cụ thể.

- Các trường hợp không được phép gia hạn giấy phép đầu tư khi hết hạn giấy phép đầu tư

Căn cứ quy định tại Điều 44 Luật đầu tư 2020 hiện nay có 02 trường hợp dự án đầu tư không được phép gia hạn bao gồm:

+ Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

+ Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

>>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Hậu quả pháp lý nếu doanh nghiệp không gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Nếu hết hạn giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư muốn tiếp tục thực hiện dự án mà không thực hiện thủ tục điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP với mức phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

5.2. Thời điểm nộp hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tốt nhất trước khi dự án hết thời hạn được cấp phép khoảng 03 -05 tháng, công ty cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng đồng thời là gia hạn thời hạn thực hiện dự án.

5.3. Trường hợp nào không được gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư?

  • Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
  • Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

5.4. Lệ phí gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư là bao nhiêu?

Khi gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư doanh nghiệp không mất lệ phí nhà nước.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Giấy phép đầu tư hết hạn không điều chỉnh mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo