Việc kết hôn là một cột mốc quan trọng trong cuộc đời mỗi người. Để chính thức hóa mối quan hệ hôn nhân và đảm bảo quyền lợi hợp pháp, cặp đôi cần thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn và xin cấp giấy chứng nhận kết hôn. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn.
Điều kiện, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kết hôn
1. Giấy chứng nhận kết hôn là gì?
Giấy đăng ký kết hôn được quy định tại khoản 7 Điều 4 của Luật Hộ tịch 2014 như sau: “Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi thực hiện việc đăng ký kết hôn; nội dung của Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”
*Nội dung trong giấy đăng ký kết hôn bao gồm:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của cả hai bên nam, nữ;
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ cùng với xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Như vậy, giấy chứng nhận kết hôn, hay còn gọi là đăng ký kết hôn, là tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để công nhận quan hệ hôn nhân và gia đình giữa nam và nữ.
2. Điều kiện đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận kết hôn sẽ được cấp khi nam và nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn. Do đó, điều kiện để hai bên được cấp giấy chứng nhận kết hôn là phải đáp ứng các yêu cầu về việc đăng ký kết hôn.
Cụ thể, các điều kiện đăng ký kết hôn được nêu tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 bao gồm:
- Độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Tự nguyện: Hai bên kết hôn hoàn toàn tự nguyện.
- Năng lực hành vi: Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc trường hợp cấm kết hôn: Không được kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối trong kết hôn, cản trở kết hôn, hoặc kết hôn với người đã có vợ/chồng.
3. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kết hôn
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kết hôn
3.1 Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn, các giấy tờ cần thiết bao gồm:
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đầy đủ thông tin của cả hai bên. Hai bên có thể khai chung vào một Tờ khai nếu lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp.
Giấy tờ cần nộp:
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp, trong trường hợp người yêu cầu không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn nơi thực hiện thủ tục.
Giấy tờ cần xuất trình:
- Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ khác có ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực để chứng minh nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
- Trích lục ghi chú ly hôn, nếu có, đối với công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
3.2 Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn, các giấy tờ cần thiết bao gồm:
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đầy đủ thông tin của cả hai bên. Hai bên có thể khai chung vào một Tờ khai nếu lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp.
Giấy tờ cần nộp:
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài, xác nhận rằng hai bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước họ cấp, xác nhận rằng người đó hiện không có vợ hoặc chồng. Nếu nước đó không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân, cần có giấy tờ xác nhận điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
- Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân được xác định theo thời hạn ghi trên giấy. Nếu không ghi thời hạn, giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu của người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Nếu đã có thông tin trong CSDLHTĐT, không cần xuất trình.
Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ cần nộp thêm giấy tờ tương ứng:
- Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, cần nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức, hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành.
- Nếu người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài, cần nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam cấp.
Giấy tờ cần xuất trình:
- Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc giấy tờ khác có ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực để chứng minh nhân thân.
- Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu; nếu không có, có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Nếu thông tin đã có trong CSDLQGVDC và được tự động điền, không cần xuất trình.
(Thông tin theo Quyết định 2228/QĐ-BTP ngày 14/11/2022)
4. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận kết hôn
4.1 Thủ tục làm giấy kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
- Bước 1: Hai bên nam nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn cùng với các giấy tờ theo mục 2 cho cơ quan đăng ký hộ tịch và phải có mặt tại thời điểm đăng ký.
- Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi nhận việc kết hôn vào Sổ hộ tịch và hai bên nam nữ sẽ cùng ký tên vào Sổ.
Hai bên cũng sẽ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
Nếu cần xác minh điều kiện kết hôn, thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc. (Theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014)
4.2 Thủ tục làm giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài:
- Bước 1: Hai bên nam nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận từ tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài, xác nhận rằng họ không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
Người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cần nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh. Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết.
- Bước 3: Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Công chức làm công tác hộ tịch sẽ hỏi ý kiến hai bên. Nếu cả hai bên tự nguyện kết hôn, việc kết hôn sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch, và hai bên sẽ ký tên vào Sổ. Cả hai cũng sẽ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.
(Theo Điều 38 Luật Hộ tịch 2014)
5. Khi nào giấy đăng ký kết hôn có hiệu lực?
Theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, quy định như sau:
- Hai bên nam nữ phải nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cần có mặt tại thời điểm đăng ký.
- Sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 của Điều này, nếu xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi nhận việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ sẽ cùng ký vào Sổ hộ tịch, và cũng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Công chức tư pháp - hộ tịch sẽ báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
Nếu cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên, thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Như vậy, ngay sau khi hai bên nam nữ ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời làm phát sinh hiệu lực của Giấy đăng ký kết hôn.
Do đó, Giấy đăng ký kết hôn có hiệu lực ngay sau khi hai bên nam nữ ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn.
6. Câu hỏi thường gặp
Tôi có thể đăng ký kết hôn trực tuyến không?
Có, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn theo hình thức trực tuyến nếu địa phương bạn có dịch vụ này.
Nếu tôi là công dân Việt Nam nhưng hiện đang sống ở nước ngoài, tôi có thể đăng ký kết hôn không?
Có, bạn có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, và cần chuẩn bị các giấy tờ theo quy định.
Tôi có thể nhờ người khác làm thủ tục đăng ký kết hôn cho mình không?
Có, bạn có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, nhưng cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Điều kiện, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kết hôn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận