Đăng ký giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Sản phẩm, hàng hóa đóng vai trò thiết yếu trong đời sống xã hội, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh của con người. Ví dụ, các thiết bị điện tử, thiết bị y tế, thực phẩm, đồ dùng gia đình,... đều cần đảm bảo chất lượng để an toàn cho người sử dụng và bảo vệ môi trường. Để hiểu rõ hơn về Đăng ký giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau.

Đăng ký giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Đăng ký giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

1. Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy là gì?

Chứng nhận hợp chuẩn là chứng nhận sản phẩn phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của nó. Chứng nhận hợp chuẩn là không bắt buộc, dựa trên tinh thần tự nguyện. Tuy nhiên trong một số trường hợp theo yêu cầu của khách hàng thì nó là bắt buộc.

Chứng nhận hợp quy là chứng nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận hợp quy là bắt buộc.

2. Đăng ký giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Bước 1: Đánh giá sơ bộ

– Khảo sát, kiểm tra việc thực hiện của doanh nghiệp theo các quy định pháp luật cụ thể như:

Hoạt động sản xuất, hồ sơ lưu trữ, hiệu chuẩn, kiểm định phương tiện đo, bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị (nếu có), sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu hàng hóa), cách bố trí mặt bằng sản xuất,…

– Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện trước các bước đã nêu trên; và các việc khác có liên quan đến hệ thống đảm bảo chất lượng như khảo sát mặt bằng, nhân sự, máy móc, quy trình,… và đề nghị sắp xêp lại mặt bằng (nếu cần)

– Hướng dẫn làm hồ sơ nộp cho tổ chức chứng nhận bao gồm: làm hợp đồng chứng nhận; phiếu đăng ký chứng nhận; chụp hình; mô tả sản phẩm; sơ đồ tổ chức,…

Bước 2: Xây dựng hồ sơ, hệ thống

–  Thời gian: 30 ngày

– Sơ đồ tổ chức và xác định trách nhiệm, quyền hạn

– Sổ tay chất lượng; thủ tục kiểm soát các tài liệu chất lượng; thủ tục (quy trình) kiểm sóat vật tư, nguyên liệu sản xuất; thủ tục (hướng dẫn) nhận biết sản phẩm và trạng thái kiểm tra; thử nghiệm; thủ tục kiểm soát hồ sơ chất lượng; thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp; thủ tục khắc phục; phòng ngừa; thủ tục (quy định) việc xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản và giao hàng; thủ tục đào tạo; chính sách chất lượng. Mục tiêu chất lượng, kế hoạch kiểm sóat chất lượng, kế hoạch kiểm sóat sản xuất.

– Các hướng dẫn công việc, hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị (nếu có)

– Xây dựng cụ thể các biểu mẫu có liên quan để Doanh Nghiệp áp dụng.

Bước 3: Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện

– Thời gian: từ 3- 7 ngày

– Hướng dẫn cách thực hiện tất cả các vấn đề có liên quan đến việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng nêu tại bước 2.

– Kiểm tra việc thực hiện tại Doanh nghiệp.

Bước 4: Đánh giá chứng nhận, thực hiện hành động khắc phục (nếu có)

– Tổ chức chứng nhận đến doanh nghiệp đánh giá chứng nhận sản phẩm, lấy mẫu thử nghiệm.

– Thực hiện khắc phục và báo cáo hành động khắc phục sau chứng nhận (nếu có)

Bước 5: Công bố hợp quy

– Thời gian: 10 ngày

3. Đối tượng được cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, những đối tượng sau đây được cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy (CQHC):

3.1. Doanh nghiệp (DN) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

Điều kiện:

- Doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh hợp lệ.

- Sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

- Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.

- Sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).

3.2. Hợp tác xã (HTX), tổ hợp tác (THT) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

Điều kiện:

- Hợp tác xã, tổ hợp tác phải có giấy chứng nhận đăng ký hợp lệ.

- Sản phẩm, hàng hóa do hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất, kinh doanh phải chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

- Hợp tác xã, tổ hợp tác phải đáp ứng các yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.

- Sản phẩm, hàng hóa do hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất, kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia.

3.3. Cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

Điều kiện:

- Cá nhân phải có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

- Sản phẩm, hàng hóa do cá nhân sản xuất, kinh doanh phải chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

- Cá nhân phải đáp ứng các yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.

- Sản phẩm, hàng hóa do cá nhân sản xuất, kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo QCVN hoặc TCVN.

3.4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy được quy định tại Nghị định số 15/2020/NĐ-CP.

- DN, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân có nhu cầu đăng ký chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại tổ chức chứng nhận (TCN) được Bộ Khoa học và Công nghệ (KHCN) công nhận.

- Tổ chức chứng nhận sẽ thẩm định hồ sơ và tiến hành kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm.

- Nếu sản phẩm đáp ứng yêu cầu, tổ chức chứng nhậnsẽ cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân.

4. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy

Tổng chi phí  chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy dao động từ 10.000.000 đến 50.000.000 đồng, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Chi phí chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy bao gồm nhiều khoản mục khác nhau, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là bảng chi tiết các khoản chi phí:

4.1. Chi phí hồ sơ:

Phí nộp hồ sơ: 500.000 - 1.000.000 đồng

Phí thẩm định hồ sơ: 300.000 - 500.000 đồng

4.2. Chi phí lấy mẫu thử nghiệm:

Chi phí lấy mẫu: 300.000 - 500.000 đồng/mẫu

Chi phí thử nghiệm: 1.000.000 - 5.000.000 đồng/mẫu (tùy theo loại sản phẩm và chỉ tiêu thử nghiệm)

4.3. Chi phí đánh giá:

Chi phí đánh giá hệ thống quản lý chất lượng: 5.000.000 - 10.000.000 đồng

Chi phí đánh giá nhà máy sản xuất: 3.000.000 - 5.000.000 đồng

4.4. Chi phí cấp chứng nhận:

Phí cấp chứng nhận hợp chuẩn: 500.000 - 1.000.000 đồng

Phí cấp chứng nhận hợp quy: 1.000.000 - 2.000.000 đồng

4.5. Chi phí khác:

Chi phí đi lại, ăn ở của chuyên gia: 1.000.000 - 2.000.000 đồng/ngày

Chi phí dịch thuật tài liệu: 300.000 - 500.000 đồng/trang

5. Phân biệt giữa chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy

5.1 Điểm giống nhau

– Đều là cách thức để đánh giá về chất lượng của sản phẩm, hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường hay sản phẩm nhập khẩu phục vụ sản xuất.

– Giống nhau về phương thức đánh giá gồm các phương thức 1, 5 hoặc 7;

– Có hồ sơ về công bố giống nhau (được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012).

– Trình tự chứng nhận giống nhau gồm các bước:

+ Lấy mẫu thử nghiệm

+ Đánh giá quá trình sản xuất/ hồ sơ nhập khẩu

+ Cấp giấy chứng nhận phù hợp

5.2 Điểm khác nhau

a. Khái niệm

Chứng nhận hợp quy: Là chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn quốc gia.

Chứng nhận hợp chuẩn: Là chứng nhận sản phẩm phù hợp với các tiêu chuẩn như: tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn nước ngoài (EN, ASTM,…)

b. Phạm vi áp dụng

Chứng nhận hợp quy: Mang tính chất bắt buộc theo quy định của các Bộ chủ quản quản lý. Chỉ áp dụng cho các hàng hóa, sản phẩm nhóm 2 (là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường)

Chứng nhận hợp chuẩn: Mang tính chất tự nguyện (trừ một số trường hợp sản phẩm hàng hóa có quy định riêng) theo yêu cầu của nhà sản xuất. Được áp dụng cho sản phẩm nhóm 1 (sản phẩm không có khả năng gây mất an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng)

c. Năng lực của phòng thử nghiệm và đơn vị chứng nhận

Chứng nhận hợp quy: Bắt buộc phải được chỉ định đủ năng lực chứng nhận sản phẩm phù hợp Quy chuẩn và phòng thử nghiệm cũng phải được chỉ định.

Chứng nhận hợp chuẩn: Không có yêu cầu bắt buộc

d. Nơi tiếp nhận hồ sơ công bố:

Chứng nhận hợp quy: Các cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ nộp tại cơ quan chuyên ngành (các Sở chuyên ngành) nếu đầy đủ hồ sơ, đơn vị này sẽ chấp nhận và Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Dấu hợp quy (CR) bắt buộc sử dụng trên sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.

Chứng nhận hợp chuẩn: Các tổ chức cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ nộp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp tỉnh. Nếu đạt chỉ tiêu về hồ sơ, đơn vị này sẽ chấp nhận và Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. Dấu hợp chuẩn không cần bắt buộc.

e. Hiệu lực thi hành:

Chứng nhận hợp quy: Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực thi hành nhanh nhất là sau 6 tháng kể từ ngày ban hành. Hiệu lực thi hành quy chuẩn kỹ thuật có thể sớm hơn theo quyết định của cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật trừ trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi trường.

Chứng nhận hợp chuẩn: Tùy từng cơ quan, tổ chức chọn áp dụng tiêu chuẩn hay không thì hiệu lực thi hành sẽ do tổ chức, cơ quan đó tự quyết định. Hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa đã trở thành công cụ tiếp thị hữu hiệu cho nhà sản xuất, những sản phẩm có chứng nhận sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn so với những sản phẩm tương tự khi chưa có chứng nhận. Ngoài ra, đây cũng là cơ sở giúp nhà sản xuất ổn định chất lượng, kiểm soát cải tiến năng xuất nhằm sự lãng phí và tỷ lệ phế phẩm.

6. Những câu hỏi thường gặp:

6.1. Có mấy loại chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy?

Có hai loại chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy:

Giấy chứng nhận hợp chuẩn: Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia.

Giấy chứng nhận hợp quy: Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

6.2. Đăng ký chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy ở đâu?

Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (QUACERT).

Tổ chức chứng nhận được Bộ Khoa học và Công nghệ (KHCN) công nhận.

6.3. Ai được cấp chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy?

Doanh nghiệp (DN) sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

Cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chịu sự quản lý của nhà nước về chất lượng.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (482 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo