Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài? [Năm 2024]

Thuế môn bài là gì? Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài? Để trả lời các câu hỏi này, mời quý bạn đọc cùng ACC tìm hiểu các nội dung trong bài viết dưới đây.

Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài? [Năm 2023]

Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài? [Năm 2023]

1. Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài?

Trong quá trình giải thể công ty bạn vẫn phải hoàn tất các nghĩa vụ với cơ quan thuế và hợp đồng. Vì thế các doanh nghiệp lưu ý nên có thông báo giải thể sớm với cơ quan thuế để hoàn tất giải thể và không phải đóng thuế môn bài. Theo Điều 5 Nghị định 136/2016/NĐ-CP quy định về khai thuế môn bài:

Khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:

– Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

– Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

2. Khái quát về thuế môn bài

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983.

Mức thu lệ phí môn bài:

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:

- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

+ Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;

+ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Lưu ý: Đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

✅ Chủ đề:

⭕ Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài? [Năm 2023]

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

 

3. Doanh nghiệp sau khi giải thể có được hoàn lại thuế môn bài đã nộp hay không?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) về mức thu lệ phí môn bài như sau:

"Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.”

Từ quy định trên thì không có điều khoản nào đề cập về việc được hoàn thuế môn bài khi giải thể doanh nghiệp.

4. Tạm ngừng kinh doanh có cần nộp thuế môn bài? 

Để làm rõ tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không, trước hết phải hiểu thuế môn bài là gì.Thuế môn bài hiện nay được gọi là lệ phí môn bài, đây là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Theo quy định hiện hành, có thể hiểu, lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ các trường hợp được miễn nộp lệ phí môn bài.

Như vậy, hiểu đơn giản, thuế môn bài là mức thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Vậy tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài hay không?

Theo điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí cho năm tạm ngừng hoạt động nếu đáp ứng được 02 điều kiện sau:

  • Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm. Như vậy, chỉ các doanh nghiệp đăng ký thủ tục tạm ngừng trước ngày 30 tháng 1 năm 2021 mới không phải đóng thuế môn bài của năm 2021. Và:
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, việc tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài hay không phụ thuộc vào thời điểm đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đáp ứng cả hai điều kiện là xin tạm ngừng kinh doanh trước 30/01 và chưa nộp lệ phí của năm tạm ngừng thì không phải nộp lệ phí môn bài cho năm đó.

Đọc thêm thông tin tại: Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

5. Giải thể doanh nghiệp có bị phạt hay không?

Thông thường, doanh nghiệp khi giải thể sẽ không bị phạt khi không vi phạm điều cấm của luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, không vi phạm điều pháp luật cấm. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp thuộc một số trường hợp sau thì sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật, cụ thể như sau:

5.1. Về thuế:

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định

Có hành vi trốn thuế như: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

5.2. Về Vi phạm quy định về giải thể doanh nghiệp

Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư như sau:

Điều 36. Vi phạm quy định về giải thể doanh nghiệp

  1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
  2. a) Không tiến hành thủ tục giải thể đối với doanh nghiệp thuộc các trường hợp bắt buộc giải thể;
  3. b) Không gửi hoặc gửi không đúng thời hạn quyết định giải thể và biên bản họp tới cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động.
  4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
  5. a) Buộc phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
  6. b) Buộc gửi quyết định giải thể và biên bản họp tới cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế và người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Tìm hiểu thêm chi tiết tại: Giải thể doanh nghiệp có bị phạt không? [Cập nhật 2023]

6. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Quy trình giải thể doanh nghiệp với cơ quan thuế

  • Gửi công văn xin Giải thể lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế);
  • Gửi Công văn xin quyết toán thuế;
  • Đóng các loại thuế còn nợ;
  • Nộp phạt (nếu có).

Cơ quan thuế ra biên bản kiểm tra thuế và truyền dữ liệu sang Sở Kế hoạch đầu tư để doanh nghiệp tiếp thực hiện thủ tục đóng của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và đầu tư.

Xem thêm thông tin tại: Thủ Tục Giải Thể Công Ty Doanh Nghiệp Với Cơ Quan Thuế (Cập nhật 2023)

7. Hồ sơ kiểm tra thuế khi giải thể doanh nghiệp

Hồ sơ kiểm tra thuế bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai quyết toán thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/TNDN;
  •  Báo cáo tài chính theo năm hoặc đến khi giải thể, ngừng hoạt động kinh doanh;
  • Kèm theo một số giấy tờ khác phụ thuộc vào thực tế có các vấn đề phát sinh.

Xem thông tin chi tiết tại: Hướng dẫn thủ tục kiểm tra thuế khi giải thể doanh nghiệp

8. Quy trình đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp được quy định như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp tiến hành rà soát các Báo cáo của Doanh nghiệp đã nộp xem thiếu báo cáo nào đến thời điểm đóng mã số thuế thì nộp bổ sung.

Bước 2: Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được thực hiện theo quy định tại khoản 1 điều 67 Luật quản lý thuế 2019

“Điều 67. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

  1. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đóng mã số thuế

Khoản 4 điểm a  Điều 17 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế của Bộ tài chính quy định về Hồ sơ đóng mã số thuế:

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ giải thể

Sau khi công ty chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đóng mã số thuế theo quy định bạn cần tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý khu vực công ty bạn hoạt động

Bước 5: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ đóng mã số thuế

Sau khi  tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan thuế làm thủ tục đóng mã số thuế. Bên cơ quan thuế sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục còn lại theo quy định. Tuy nhiên công ty của cũng cần thực hiện một số công việc sau:

  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của công ty bạn, cơ quan thuế phải thực hiện việc Thông báo cho công ty ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho công ty. Đồng thời chuyển trạng thái của công ty và các đơn vị trực thuộc của công ty về trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày công ty đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan hải quan hoặc cơ quan thuế hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của đơn vị trực thuộc sang đơn vị chủ quản theo quy định, cơ quan thuế ban hành Thông báo công ty chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho công ty (trừ người nộp thuế là doanh nghiệp).

Đọc thêm thông tin tại: Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp năm 2023

Ngoài ra, bạn đọc còn có thể tham khảo thông tin về quyết toán thuế tại: Quyết toán thuế khi giải thể doanh nghiệp [Cập nhật 2023]

9. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Xem thêm chi tiết tại: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch

10. Mẫu báo cáo tài chính giải thể doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———

Số:         /HĐDVTH

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG HỢP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 

(V/v: Tổng hợp báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày …/…/…
của ……………)

  • Căn cứ Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
  • Căn cứ Nghị định số17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
  • Căn cứ Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính;

Hợp đồng này được lập bởi và giữa các bên:

BÊN A: ……………………………………………………………………………………

Người đại diện            : ……………………………………………………………….

Chức vụ                        : ……………………………………………………………….

(Theo Giấy ủy quyền số …………………ngày ……………..) (nếu là Phó Giám đốc)

Địa chỉ                          : ……………………………………………………………….

Email                            : …………………; Tel ………………; Fax: …………..……

Mã số thuế                    : ……………………………………………………………….

Tài khoản số                  : ……………………………………………………………….

Tại Ngân hàng               : ……………………………………………………………….

BÊN B: CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ

Người đại diện            : ……………………………………………………………….

Chức vụ                        : ……………………………………………………………….

(Theo Giấy ủy quyền số ……………………ngày …………..) (nếu là Phó Giám đốc)

Địa chỉ                          : ……………………………………………………………….

Email                            : …………………; Tel ………………; Fax: ………………..

Mã số thuế                    : ……………………………………………………………….

Tài khoản số                  : ……………………………………………………………….

Tại Ngân hàng               : ……………………………………………………………….

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ tổng hợp báo cáo tài chính của Bên A cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20×4, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 20×4, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc cùng ngày trên cơ sở giá gốc, phản ánh toàn bộ các giao dịch bằng tiền, các khoản phải trả, phải thu (bao gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi), hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền, thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp tại ngày lập báo cáo, và việc vốn hóa các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài với giá gốc và trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích theo phương pháp đường thẳng.

Báo cáo tài chính này không bao gồm Bản thuyết minh báo cáo tài chính ngoài phần thuyết minh liên quan tới cơ sở kế toán như được trình bày trong hợp đồng này.

Mục đích của báo cáo tài chính được sử dụng nhằm cung cấp thông tin tài chính tổng hợp cho cả năm, phản ánh tình hình tài chính của Bên A tại ngày 31 tháng 12 năm 20×4 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh cho năm kết thúc cùng ngày. Báo cáo tài chính chỉ sử dụng cho Ban Giám đốc của Bên A mà không sử dụng cho các bên khác.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của Bên A

Hợp đồng dịch vụ tổng hợp của Bên B sẽ được thực hiện trên cơ sở Ban Giám đốc và Ban quản trị của Bên A (trong phạm vi phù hợp) hiểu và thừa nhận có trách nhiệm:

(a) Chịu trách nhiệm đối với báo cáo tài chính và việc lập, trình bày báo cáo tài chính theo khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được chấp nhận, xét từ mục đích và đối tượng dự kiến sử dụng báo cáo tài chính;

(b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính đầy đủ của các ghi chép, tài liệu, giải thích, và thông tin khác mà Bên A cung cấp cho Bên B phục vụ cho mục đích tổng hợp báo cáo tài chính;

(c) Chịu trách nhiệm về các xét đoán cần thiết cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính bao gồm các xét đoán mà Bên B có thể cung cấp sự hỗ trợ trong quá trình thực hiện hợp đồng dịch vụ tổng hợp;

(d) Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá trình làm việc tại Văn phòng của Bên A;

(e) Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ tổng hợp và các phí khác (nếu có) cho Bên B theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.

Dịch vụ tổng hợp được thực hiện theo nguyên tắc Bên A hiểu rõ vai trò của Bên B là hỗ trợ Bên A trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính theo khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính mà Bên A áp dụng. Theo đó Bên A có trách nhiệm để Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp theo Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính.

Trách nhiệm của Bên B

Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp tuân thủ theo Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính. Chuẩn mực này quy định Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp theo chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp bao gồm tính chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng. Chuẩn mực này cũng yêu cầu Bên B tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan.

Dịch vụ tổng hợp được thực hiện trên cơ sở áp dụng kiến thức chuyên môn về kế toán và lập báo cáo tài chính nhằm hỗ trợ Bên A trong việc lập và trình bày thông tin tài chính. Dịch vụ tổng hợp không phải là dịch vụ đảm bảo nên Bên B không được yêu cầu phải xác minh tính chính xác và đầy đủ của thông tin mà Bên A cung cấp cho Bên B để thực hiện dịch vụ tổng hợp hoặc thu thập bằng chứng để đưa ra ý kiến kiểm toán, kết luận soát xét về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp theo cơ sở kế toán mà Bên A đã xác định hay không.

Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A về nội dung và kế hoạch thực hiện hợp đồng, cử kế toán viên hành nghề hoặc kiểm toán viên hành nghề và các trợ lý có năng lực và kinh nghiệm thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1.

Bên B thực hiện công việc tổng hợp theo nguyên tắc khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố.

ĐIỀU 3: BÁO CÁO DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Sau khi kết thúc công việc tổng hợp thông tin tài chính, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A ……….. bộ báo cáo tổng hợp thông tin tài chính kèm theo báo cáo tài chính đã được tổng hợp bằng tiếng Việt, …………. bộ báo cáo tổng hợp thông tin tài chính kèm theo báo cáo tài chính đã được tổng hợp bằng tiếng (Anh).

Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính sẽ được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính, pháp luật và quy định có liên quan.

Báo cáo này diễn giải về báo cáo tài chính và công việc chúng tôi đã thực hiện cho dịch vụ tổng hợp này [xem bản chi tiết công việc đính kèm]. Báo cáo này cũng sẽ lưu ý việc sử dụng báo cáo tài chính chỉ giới hạn cho mục đích đã nêu ra trong hợp đồng này, và việc cung cấp và sử dụng báo cáo dịch vụ tổng hợp của Bên B cũng chỉ giới hạn trong Ban Giám đốc của Bên A.

ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Phí dịch vụ

Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là: ……………. VND (bằng chữ: …………).

Phí dịch vụ đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) chi phí đi lại, ăn ở và phụ phí khác và chưa bao gồm 10% thuế GTGT.

Điều khoản thanh toán (theo thỏa thuận):

Phí dịch vụ sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của bên B.

Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

ĐIỀU 5: CAM KẾT THỰC HIỆN

Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng văn bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.

Thời gian hoàn thành dịch vụ dự kiến là ……………… ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (hoặc ngày bắt đầu thực hiện dịch vụ).

Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoặc theo Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được lập thành ……….. bản (…………… bản tiếng Việt và …………. bản tiếng (Anh), mỗi bên giữ ……….. bản tiếng Việt và ……….. bản tiếng (Anh)), có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký, con dấu của cả hai bên.

Hợp đồng này tự động được thanh lý sau khi Bên A và Bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.

 

Đại diện Bên A Đại diện Bên B
CÔNG TY ………… CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ
Giám đốc Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu) (Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)

Tham khảo thêm thông tin tại: Mẫu báo cáo tài chính giải thể doanh nghiệp [Chi tiết 2023]

 

Trên đây là nội dung Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài? Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo