Các doanh nghiệp FDI Nhật Bản tại Việt Nam [Chi tiết 2024]

Với xu thế hội nhập kinh tế mới mở cửa thị trường thu hút đầu tư, nguồn vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế-xã hội Việt Nam. Sự tăng trưởng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài không chỉ tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho Việt Nam đẩy nhanh tốc độ mở rộng thị trường quốc tế, mà ngày càng phát triển hơn về nhiều mặt trong hoạt động kinh doanh, giảm lượng vốn cho nhiều dự án trong nước. Chính vì vậy, vai trò của doanh nghiệp FDI ngày một được thể hiện rõ nét và chiếm vai trò quan trọng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Các doanh nghiệp FDI Nhật Bản tại Việt Nam.

Các Doanh Nghiệp Fdi Nhật Bản Tại Việt Nam
Các doanh nghiệp FDI Nhật Bản tại Việt Nam

1. Kinh tế doanh nghiệp FDI là gì?

FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment trong tiếng Anh. Doanh nghiệp FDI được hiểu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và sử dụng vốn đầu tư chủ yếu trong các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình.

Hiện nay doanh nghiệp FDI được chia thành:

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước.

Trong thời đại kinh tế hội nhập, doanh nghiệp FDI trở thành loại hình khá phổ biến trên thế giới gồm cả Việt Nam. Việt Nam cũng nhờ loại hình này mà  tích lũy được nhiều công nghệ hiện đại đặc biệt là trong lĩnh vực hóa chất, khai thác dầu khí, điện tử và viễn thông.

Có thể kể đến một số đặc điểm của doanh nghiệp FDI:

- Hình thức đầu tư để trở thành doanh nghiệp FDI:

  • Thành lập doanh nghiệp có 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp khác;
  • Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC.

Lưu ý: Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

- Hình thức doanh nghiệp:

  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần;
  • Công ty hợp danh.

- Quyền và nghĩa vụ: Có quyền và nghĩa vụ theo pháp luật Việt Nam, hưởng các chính sách ưu đãi riêng cho doanh nghiệp FDI.

- Mục đích hoạt động: Hợp tác với các tổ chức kinh tế Việt Nam, Mở rộng thị trường kinh doanh đa quốc gia.

2. Hoạt động đầu tư của FDI

Hiện nay, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp FDI quy định tại Điều 23 Luật Đầu tư 2020 như sau:

- Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác;

Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác;

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+  Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

+ Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

- Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác;

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh)

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

3. Các doanh nghiệp FDI Nhật Bản tại Việt Nam

Tên dự án Tổng vốn đầu tư (USD) Vốn điều lệ (USD) Nước đầu tư Địa điểm thực hiện Mục tiêu hoạt động
CTy TNHH Sắt xốp Kobelco Việt Nam 1.000.000.000 1.000.000.000 Nhật Bản Nghệ An SX phôi thép
Cty TNHH Canon Việt Nam 306.700.000 94.000.000 Nhật Bản Hà Nội SX máy in phun, phụ kiện, bán TP máy in và TB điện tử
Cty TNHH sản phẩm máy tính Fujitsu Việt Nam 198.818.719 77.930.000 Nhật Bản Đồng Nai Sản xuất bảng mạch và đế bảng mạch in điện tử
Chi nhánh Công ty Yamaha Việt Nam 164.330.000 14.723.000 Nhật Bản Hà Nội sx xe máy và phụ tùng
Cty TNHH Muto Hanoi 150.000.000 7.946.000 Nhật Bản Vĩnh Phúc SX-KD khuôn chính xác, sơn và các bảng mạch điện tử
Cty TNHH điện tử Canon Việt Nam 128.568.000 19.000.000 Nhật Bản Hưng Yên sx lắp ráp mô tơ siêu nhỏ dùng cho Sp điện tử
Cty TNHH Adien Việt Nam 120.000.000 1.300.000 Nhật Bản Hải Dương sx,ctạo, lắp rắp các bộ phận chi tiết, lkiện sp đtử, màn hình LCD…

Ngoài ra để tìm hiểu về cách thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam tìm hiểu thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI mới nhất 2023.

4. Một số câu hỏi thường gặp

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định 69/2018 thì Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa. […]

Như vậy, doanh nghiệp FDI không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.

Doanh nghiệp FDI có được tổ chức kinh doanh dịch vụ đòi nợ không?

Tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định doanh nghiệp FDI không được tổ chức kinh doanh ngành nghề dịch vụ đòi nợ.

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có phải kiểm toán bắt buộc?

Khoản 1 Điều 15 Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn về Luật Kiểm toán độc lập có quy định rằng báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được kiểm toán bởi doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. Việc kiểm toán giúp công khai, minh bạch báo cáo tài chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, đồng thời giúp phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Các doanh nghiệp FDI Nhật Bản tại Việt Nam. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo