Hướng dẫn chi tiết các bước thành lập doanh nghiệp FDI

Hiện nay, do xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu nên các vấn đề về đầu tư nước ngoài ngày càng được đẩy mạnh và nâng cao. Trong đó không thể không nhắc đến các doanh nghiệp FDI. Tác động của đại dịch COVID-19, cuộc xung đột giữa Nga - Ukraine, xu hướng bảo hộ sản xuất trong nước gia tăng... đã khiến cho môi trường kinh doanh và đầu tư toàn cầu thay đổi đáng kể. Nó không chỉ làm ảnh hưởng đến đà phục hồi dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), mà còn như một chất xúc tác thúc đẩy các xu hướng dịch chuyển FDI diễn ra nhanh chóng hơn, tác động đến mọi quốc gia trên thế giới cũng như đến các chính sách đầu tư hiện nay. Vậy thủ tục Thành lập doanh nghiệp FDI hiện nay như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Thủ tục Thành lập doanh nghiệp FDI
Thủ tục Thành lập doanh nghiệp FDI

I. Thành lập doanh nghiệp FDI là gì?

Doanh nghiệp FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) là loại hình doanh nghiệp hoạt động tại một quốc gia, nhưng được thành lập hoặc góp vốn bởi các nhà tư nước ngoài. Doanh nghiệp FDI thường mang theo vốn, kỹ thuật, quản lý và kinh nghiệm từ nguồn vốn quốc gia để đầu tư vào mục tiêu quốc gia. Đây là một công thức quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài, giúp nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các quốc gia gia đình.

II. Doanh nghiệp FDI có đặc điểm gì?

Doanh nghiệp FDI (Nước ngoài đầu tư trực tiếp) thường có một số đặc điểm chung:

  • Vốn đầu tư từ nước ngoài: Đây là điểm quan trọng nhất phân biệt doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp khác. Vốn đầu tư này thường được mang từ nước ngoài vào quốc gia mà doanh nghiệp hoạt động.
  • Sự chuyển giao công nghệ: Doanh nghiệp FDI thường mang theo công nghệ tiên tiến từ quốc gia mẹ vào nơi họ đầu tư, từ đó tạo điều kiện cho việc cải thiện năng lực sản xuất và cạnh tranh của địa phương.
  • Quản lý chuyên nghiệp: Doanh nghiệp FDI thường có hệ thống quản lý chuyên nghiệp, áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý, sản xuất và tiếp thị.
  • Tính cạnh tranh cao: Doanh nghiệp FDI thường có khả năng cạnh tranh cao hơn so với các doanh nghiệp địa phương do sử dụng các công nghệ, quy trình sản xuất và quản lý hiện đại.
  • Tính toàn cầu hóa: Doanh nghiệp FDI thường hoạt động trên phạm vi toàn cầu, tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu và tận dụng lợi thế từ việc có mặt ở nhiều quốc gia.
  • Tính tạo việc làm: Doanh nghiệp FDI thường tạo ra nhiều việc làm cho người lao động địa phương, đồng thời mang lại cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng mới.

III. Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI

1. Trường hợp 1: Thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp

Giai đoạn 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

  • Trong vòng 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến, tận dụng hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

  • Cơ sở đăng ký đầu tư tiếp theo nhận hồ sơ và xử lý, sau đó cung cấp mã số cho dự án đầu tư.

Giai đoạn 2: Hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI tại phòng Đăng ký kinh doanh

  • Chuẩn bị các hồ sơ theo danh sách xuất bản.

  • Sơ đồ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

  • Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

  • Khắc phục dấu ấn của công ty.

  • Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp tiếp theo.

  • Hoàn thành các thủ tục sau khi thành lập công ty, như đăng ký tài khoản, mua chữ số, trả thuế, giải quyết hóa đơn, kê khai thuế và các thủ tục khác.

2. Trường hợp 2: Thành lập công ty FDI có vốn nước ngoài bằng hình thức đầu tư gián đoạn

Giai đoạn 1: Đăng ký vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

  • Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
  • Hồ sơ đăng ký vốn, mua cổ phần, mua phần góp vốn cho cơ sở đăng ký đầu tư tại trụ sở chính của công ty.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hồ sơ và thông báo cho nhà tư vấn nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà tư vấn ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần góp vốn.

Giai đoạn 2: Hoàn thành thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Sau khi nhận được thông báo chấp thuận, tổ chức kinh tế có nhà tư nước ngoài thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng.

thu-tuc-thanh-lap-doanh-nghiep-fdi

 Thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI

III. Khách hàng muốn thành lập doanh nghiệp FDI thì cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty FDI tại Việt Nam sẽ khác nhau tùy theo loại hình tư vấn và các công cụ yêu cầu của cơ quan chức năng. Tuy nhiên, dưới đây là tổng quan về các tờ giấy và thủ tục chính mà nhà tư nước ngoài cần chuẩn bị:

1. Đối với nhà tư là cá nhân nước ngoài:

  • Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn chân hoặc hộ chiếu của nhà tư nhân.

  • Xác định số dư tài khoản tương ứng với vốn dự phòng để thiết lập công ty FDI.

2. Đối với nhà tư vấn là tổ chức nước ngoài:

  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương thích khác được xác định rõ ràng theo cách pháp lý của tổ chức đầu tư.
  • Báo cáo tài chính chính 02 năm gần nhất của tổ chức đầu tư.
  • Hỗ trợ tài chính của công ty mẹ được hỗ trợ bằng cam (nếu có).
  • Hỗ trợ cam của tài chính chính của tổ chức (nếu có).
  • Bảo đảm về năng lực tài chính của nhà tư vấn.
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

3. Hồ sơ chứng minh trụ sở công ty:

  • Hợp đồng thuê nhà.
  • Bản sao công chứng giấy tờ nhà đất của bên thuê , bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy phép xây dựng.
  • Nếu bên thuê là công ty, cần cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản.

4. Nếu dự án sử dụng đất nước:

  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất .
  • Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cần cộng tác sao đồng ý thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư .

5. Nếu dự án sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ chuyển giao chế độ hạn chế:

Giải thích quy trình sử dụng công nghệ cho dự án đầu tư có sử dụng danh mục công nghệ thuộc tính công nghệ nghệ thuật có chế độ chuyển đổi hạn chế.

Xin lưu ý rằng vẫn còn nhiều thủ thuật khác tùy thuộc vào loại hình và quy tắc của dự án cụ thể đầu tiên. Việc lựa chọn cơ sở hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp, như Công ty Luật ACC, có thể giúp bạn thực hiện các thủ tục này một cách hiệu quả và đảm bảo bổ sung đầy đủ các quy định pháp lý tại Việt Nam.

IV. Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI

dieu-kien-thanh-lap-doanh-nghiep-fdi
Điều kiện thành lập doanh nghiệp FDI

Để trở thành doanh nghiệp FDI (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) tại Việt Nam, bạn cần ngâm thủ các điều kiện và thực hiện các thủ tục sau:

1. Quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài cần có quốc tịch nước ngoài. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài, hoặc công ty nước ngoài đều có thể là nhà tư nước ngoài.

2. Hình thức đầu tư

Doanh nghiệp FDI có thể thành lập hoặc góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam thông qua các hình thức sau:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của doanh nghiệp cổ phần.
  • Góp vốn vào doanh nghiệp TNHH (Tổng hợp hóa).
  • Góp vốn vào doanh nghiệp hợp lý.
  • Góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp quy định khác.

3. Ngành nghề kinh doanh

Cần kiểm tra xem ngành nghề kinh doanh mà bạn muốn tham gia có bị cấm hay không. Luật Đầu tư Việt Nam cấm một số hoạt động kinh doanh như kinh doanh ma túy, hóa chất, mại dâm, buôn bán và nhiều hoạt động khác. Cần phải bổ sung quy định về ngành nghề.

4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thủ tục này phải kèm theo quy định của pháp luật và được thực hiện tại các cơ quan quản lý đầu tư.

5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể là Ban Quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế (đối với dự án trong khu lĩnh vực này) hoặc Sở Kế hoạch - Đầu tư (đối với dự án ngoài lĩnh vực này).

Hãy nhớ rằng, quy định và thủ tục có thể thay đổi thời gian và quy định của pháp luật tại thời điểm bạn muốn đầu tư. Do đó, nếu bạn quan tâm đến việc thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, nên tham khảo pháp luật và hướng dẫn cụ thể từ các cơ quan chức năng hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này để đảm bảo bảo thủ đầy đủ các quy định và thực hiện đúng quy trình.

V. Phân biệt 2 hình thức đầu tư trực tiếp và gián tiếp khi thành lập công ty/ doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

Đặc điểm Đầu tư trực tiếp (FDI) Đầu tư gián tiếp (FPI)
Hình thức đầu tư Góp vốn, tài sản, quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản Mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
Mức độ tham gia quản lý Tham gia trực tiếp vào hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp Không tham gia vào hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp
Lợi nhuận Nhận lợi nhuận thông qua cổ tức, lợi nhuận sau thuế Nhận lợi nhuận thông qua cổ tức, chênh lệch giá khi mua bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
Rủi ro Mức độ rủi ro cao hơn do tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh Mức độ rủi ro thấp hơn do không tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh
Quy định pháp luật Luật Đầu tư, Nghị định chi tiết về đầu tư Luật Chứng khoán, Nghị định chi tiết về chứng khoán

Ví dụ:

  • Đầu tư trực tiếp: Một công ty Nhật Bản xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam.
  • Đầu tư gián tiếp: Một nhà đầu tư Singapore mua cổ phiếu của Công ty cổ phần Sữa Việt Nam trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

VI. Quy định thành lập doanh nghiệp FDI

Quy định về thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam được quy định chính trong hai văn bản pháp luật sau:

  • Luật Đầu tư 2020: Đây là văn bản luật có tính chất nền tảng, quy định chung về hoạt động đầu tư tại Việt Nam, bao gồm cả đầu tư nước ngoài. Luật Đầu tư 2020 quy định về các điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI, các quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài, chính sách ưu đãi đầu tư, v.v.
  • Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2021 quy định chi tiết về đầu tư: Nghị định này quy định chi tiết về các vấn đề liên quan đến đầu tư được quy định tại Luật Đầu tư 2020, bao gồm cả việc thành lập doanh nghiệp FDI. Nghị định 30/2021/NĐ-CP cụ thể hóa các điều kiện, thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI, các loại hồ sơ cần thiết, thời gian giải quyết hồ sơ, v.v.

VII. Tại sao nên lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp FDI tại Công ty Luật ACC 

Công ty Luật ACC là một trong những công ty luật uy tín hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp FDI. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, ACC đã giúp đỡ thành công cho nhiều nhà đầu tư nước ngoài trong việc thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.

Dưới đây là một số lý do chính mà bạn nên lựa chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp FDI tại Công ty Luật ACC:

1. Kinh nghiệm dày dặn:

ACC có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp FDI cho các nhà đầu tư từ nhiều quốc gia khác nhau. Nhờ đó, ACC hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến đầu tư FDI tại Việt Nam cũng như các thủ tục hành chính cần thiết.

2. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp:

ACC sở hữu đội ngũ luật sư có trình độ chuyên môn cao, am hiểu luật pháp Việt Nam và quốc tế. Các luật sư của ACC luôn sẵn sàng cung cấp cho bạn những lời tư vấn pháp lý chính xác và kịp thời, giúp bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp FDI.

3. Dịch vụ toàn diện:

ACC cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp FDI trọn gói, bao gồm tất cả các thủ tục cần thiết từ việc tư vấn pháp luật, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho đến khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh.

4. Chi phí hợp lý:

ACC luôn cam kết cung cấp dịch vụ với mức chi phí hợp lý và cạnh tranh nhất trên thị trường.

5. Uy tín và tin cậy:

ACC đã được nhiều nhà đầu tư nước ngoài tin tưởng và đánh giá cao về chất lượng dịch vụ.

>> Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu thành doanh nghiệp FDI theo hình thức góp vốn, hãy đọc bài viết để có thêm thông tin bổ ích: Chuyển nhượng vốn góp đầu tư của doanh nghiệp FDI.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo video sau đây, về Thủ Tục Thành Lập Công Ty Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài:

VIII. Câu hỏi thường gặp

1. Doanh nghiệp FDI có thể góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam được không?

Có. Doanh nghiệp FDI có thể góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 25 Luật Đầu tư năm 2020, doanh nghiệp FDI có thể góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp FDI có thể chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài khác được không?

Có. Doanh nghiệp FDI có thể chuyển nhượng vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài khác theo quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp FDI có được quyền sở hữu đất đai tại Việt Nam không?

Doanh nghiệp FDI được quyền sở hữu đất đai tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp FDI có được quyền xuất khẩu lao động sang Việt Nam không?

Doanh nghiệp FDI được quyền xuất khẩu lao động sang Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề Thành lập doanh nghiệp FDI, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về Thành lập doanh nghiệp FDI vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (302 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (2)

    Lâm Lưu
    Tôi cần hỗ trợ về việc nên thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp hay đầu tư gián tiếp. Mong được hỗ trợ.
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    dạ mình liên hệ 19003330 để đội ngủ tư vấn viên hỗ trợ trực tiếp nhé
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo