Định giá đất nuôi trồng thủy sản năm 2023

Theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. Hôm nay ACC sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Định giá đất nuôi trồng thủy sản năm 2023. Cùng ACC tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé !

Nguyên tắc tuân thủ hiến pháp và pháp luật [Chi tiết 2023]

Định giá đất nuôi trồng thủy sản năm 2023

1. Khung định giá đất 

Khung giá đất là các quy định của Chính phủ xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho từng loại đất cụ thể.

Khung giá đất là cơ sở để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh làm căn cứ xây dựng và công bố bảng giá đất ở từng địa phương áp dụng để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính gia trị tài sản khi giao đất, tiền thuế sử dụng đất và thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Các loại khung giá đất gồm: Khung giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại và đất đô thị. Chính phủ quy định phương pháp xác định giá đất, khung giá đất các loại đất cho từng vùng, theo thời gian, các trường hợp phải điều chỉnh giá và việc xử lí chênh lệch giá đất liền kề giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Quy định về khung giá đất như thế nào ?

Căn cứ Điều 133 Luật đất đai 2013 khung giá đất là giá giá đất mà Nhà nước quy định, xác định mức tối thiểu đến mức tối đa với từng loại đất cụ thể, theo vùng và ban hành định kỳ 5 năm một lần. Khung giá đất là cơ sở để UBND tỉnh làm căn cứ xây dựng và công bố bảng giá đất ở từng địa phương và áp dụng.

Theo Điều 114 Luật đất đai 2013 bảng giá đất từng vị trí cụ thể do UBND tỉnh công bố dựa trên khung giá đất của Nhà nước ban hành, được công bố định kỳ 5 năm một lần.

3. Định giá đất nuôi trồng thủy sản năm 2023

  • Văn bản hợp nhất Luật Đất đai số 21/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 (Luật Đất đai)
  • Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 1/7/2014 quy định về giá đất, Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất.
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
  • Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 01/07/2014 Quy định về giá đất, Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 Quy định về khung giá đất. Quy định cụ thể như sau:

Phụ lục IV. Khung giá đất nuôi trồn thủy sản (Ban hành kèm theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ)

Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

Loại xã

Vùng kinh tế

Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 22,0 60,0 20,0 85,0 8,0 70,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng 30,0 212,0 28,0 165,0 21,0 95,0
3. Vùng Bắc Trung bộ 6,0 115,0 4,0 95,0 3,0 70,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 7,0 120,0 6,0 85,0 4,0 70,0
5. Vùng Tây Nguyên         4,0 60,0
6. Vùng Đông Nam bộ 10,0 250,0 9,0 110,0 8,0 160,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 12,0 250,0      

 

4. Quy định về việc chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản

Căn cứ tại khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất:

  • Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

Theo đó người dân có thể chuyển đổi đất nuôi trồng thuỷ sản sang đất ở tuy nhiên phải làm hồ sơ xin phép của cơ quan có thẩm quyền và phải bảo đảm phù hợp với:

  • Kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

 Hồ sơ, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
  • Bản sao hộ khẩu có công chứng
  • Bản trích lục bản đồ địa chính hoặc bản trích đo bản đồ vị trí khu đất xin chuyển mục đích sử dụng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, chúng ta thực hiện các thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và môi trường

Bước 2: Cơ quan tài nguyên môi trường kiểm định hồ sơ bao gồm xác minh thực địa, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Sau đó trình uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét đưa ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyèn sử dụng đất của người đang sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển nhượng sử dụng đất cùng lúc với thủ tục xin chuyển nhượng mục đích sử dụng đấy. Thời gian xử lý hồ sơ không quá 15 ngày.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của cơ quan Thuế.

Trên đây là một số thông tin về đất nuôi trồng thuỷ sản, khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản mà Luật Minh Khuê muốn gửi tới bạn đọc. Hi vọng đây là những thông tin hữu ích giành cho bạn.

Trên đây là những nội dung về Định giá đất nuôi trồng thủy sản năm 2023 do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khách hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (775 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo