Dịch vụ thành lập công ty uy tín, trọn gói tại TPHCM

Thành lập công ty/doanh nghiệp là một bước quan trọng trong quá trình khởi nghiệp của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, thủ tục thành lập công ty hiện nay khá phức tạp và đòi hỏi nhiều kiến thức pháp lý. Chính vì vậy, việc sử dụng dịch vụ thành lập công ty của các công ty tư vấn pháp lý hay công ty luật là một lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp. Luật ACC tự tin khẳng định là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp và uy tín nhất. 

dich-vu-thanh-lap-cong-ty

Dịch vụ thành lập công ty

 

1. Dịch vụ thành lập công ty là gì?

Dịch vụ thành lập công ty là một loại dịch vụ hỗ trợ các cá nhân hoặc tổ chức trong việc đăng ký và thành lập một công ty mới theo quy định pháp luật của quốc gia mà công ty đó sẽ hoạt động. Các dịch vụ này thường bao gồm nhiều bước và thủ tục pháp lý khác nhau để đảm bảo rằng công ty được thành lập hợp pháp và tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Cụ thể, dịch vụ thành lập công ty thường bao gồm:

  • Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Hỗ trợ khách hàng chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp như công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, v.v.

  • Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh: Bao gồm việc soạn thảo các tài liệu cần thiết như điều lệ công ty, danh sách cổ đông, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, và các giấy tờ liên quan khác.

  • Đăng ký mã số thuế: Giúp công ty mới thành lập đăng ký mã số thuế với cơ quan thuế.

  • Khắc dấu và công bố mẫu dấu: Hỗ trợ công ty khắc con dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu theo quy định.

  • Mở tài khoản ngân hàng: Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng cho công ty.

  • Đăng ký giấy phép con (nếu cần): Trong trường hợp công ty hoạt động trong lĩnh vực yêu cầu giấy phép kinh doanh đặc biệt, dịch vụ này sẽ giúp đăng ký các giấy phép cần thiết.

  • Tư vấn các thủ tục pháp lý liên quan: Cung cấp các lời khuyên và hướng dẫn về các vấn đề pháp lý khác có thể phát sinh trong quá trình thành lập và hoạt động của công ty.

Những dịch vụ này giúp giảm bớt khối lượng công việc và áp lực cho những người sáng lập, đồng thời đảm bảo rằng tất cả các thủ tục pháp lý được thực hiện đúng cách và nhanh chóng.

>> Tham khảo thêm thông tin liên quan tại Bảng báo giá dịch vụ thành lập công ty trọn gói.

2. Dịch vụ thành lập công ty/ doanh nghiệp trọn gói giá rẻ tại Luật ACC

ACC cung cấp đến bạn dịch vụ thành lập công ty giá rẻ. Mời bạn tham khảo bảng giá thành lập công ty dưới đây của ACC nhé!

3

Trong đó:

  • Phí nhà nước: Phí cấp phép 200.000 VNĐ, phí bố cáo doanh nghiệp 300.000 VNĐ
  • Phí khắc dấu tròn công ty 350.000 VNĐ - 400.000 VNĐ
    Phí ĐK chứng thư số, chữ ký số (token) 1.700.000 VNĐ - 2.000.000 VNĐ
  • Khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính .. qua mạng cho cơ quan thuế. Vàcác việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắtbuộc phải tiến hành
  • Khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính .. qua mạng cho cơ quan thuế. Và khi tiến hành kinh doanh thì phải khai báo thuế, báo cáo tài chính .. qua mạng cho cơ quan thuế. Vàcác việc này là việc bắt buộc phải tuân thủ theo quy định nhà nước. Vì vậy chữ ký số là điều kiện bắtbuộc phải tiến hành ĐK
  • Phí ĐK phần mềm hóa đơn điện tử (có tầm 100 số hóa đơn để xuất) 1.000.000 VNĐ - 2.000.000VNĐ.
2
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
 
Lưu ý: Phí trên chưa bao gồm lệ phí môn bài. Tùy vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư mà lệ phí môn bài sẽ khác nhau:

- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ VNĐ: lệ phí môn bài là 3 triệu VNĐ

- Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới 10 tỷ VNĐ: lệ phí môn bài là 2 triệu VNĐ

Thời điểm thanh toán:

- Khách hàng thanh toán 50% khi ký hợp đồng hoặc triển khai dịch vụ thành lập công ty. ACC có xuất phiếu thu khi thu tiền của khách.

- Khi nhận đủ hồ sơ chứng từ tài liệu theo cam kết thì khách hàng thanh toán 50% còn lại.

3. Sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp/ công ty tại Luật ACC mang lại những lợi ích gì?

Tổng chi phí sẽ rẻ hơn bạn tự đăng ký (Giá chữ ký số, con dấu, hoa đơn đã được ACC thương lượng với nhà cung cấp nên hầu như giá rất tốt)

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Dịch vụ này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong việc nghiên cứu và thực hiện các thủ tục pháp lý phức tạp. Nhờ sự hỗ trợ chuyên nghiệp, quá trình thành lập công ty sẽ diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.

  • Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Các công ty cung cấp dịch vụ này có kiến thức sâu rộng về các quy định pháp luật hiện hành. Họ sẽ đảm bảo rằng mọi thủ tục, giấy tờ đều được hoàn thiện đúng theo quy định, tránh các rủi ro pháp lý không cần thiết.

  • Tư vấn chuyên nghiệp: Các chuyên gia trong lĩnh vực này sẽ cung cấp cho bạn những lời khuyên và tư vấn hữu ích về loại hình doanh nghiệp phù hợp, cấu trúc công ty, và các vấn đề pháp lý khác liên quan.

  • Giảm thiểu rủi ro: Khi sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp, bạn sẽ giảm thiểu được các rủi ro liên quan đến việc sai sót trong hồ sơ, thủ tục hoặc thiếu sót về pháp lý. Điều này giúp công ty bạn khởi đầu một cách suôn sẻ và ổn định.

  • Tối ưu chi phí: Mặc dù có chi phí dịch vụ, nhưng việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể giúp bạn tránh được những chi phí phát sinh không đáng có do sai sót hoặc chậm trễ trong quá trình đăng ký.

  • Hỗ trợ sau thành lập: Nhiều dịch vụ còn cung cấp các gói hỗ trợ sau khi công ty đã được thành lập, bao gồm tư vấn về thuế, kế toán, và các vấn đề quản lý doanh nghiệp khác, giúp bạn vận hành công ty một cách hiệu quả.

  • Tăng cường uy tín và chuyên nghiệp: Khi làm việc với các chuyên gia trong lĩnh vực này, công ty bạn sẽ có một nền móng vững chắc và uy tín hơn trong mắt đối tác, khách hàng và cơ quan quản lý nhà nước.

acc-group-vietnamSử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp/ công ty tại Luật ACC mang lại những lợi ích gì?

4. Thời gian hoàn thành dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Thông thường, thời gian thành lập công ty là từ 3 - 5 ngày để xin giấy phép thành lập công ty,giấy phép đăng ký doanh nghiệp Việt Nam từ Sở Kế Hoạch và đầu tư. Tức là thời gian để mở côngty có vốn trong nước sẽ khoảng từ 3 - 5 ngày.

Trường hợp thành lập công ty có yếu tố nước ngoài thì sẽ mất từ 15 - 30 ngày để xin giấy phépđăng ký đầu tư và từ 3 - 5 ngày để xin giấy phép đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian cần thiết khimở công ty có yếu tố nước ngoài sẽ khoảng từ 18 - 30 ngày.
Ngoài ra, trên đây chỉ là khoản thời gian để xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp từ Sở Kế hoạch vàđầu tư. Doanh nghiệp cần biết rằng mình sẽ cần thêm thời gian để chuẩn bị thông tin công ty,soạn thảo hồ sơ, thủ tục, giấy tờ liên quan. Dó đó, thời gian thành lập công ty là bao lâu, sẽ tùythuộc 1 phần vào từng sự chuẩn bị và thực hiện của doanh nghiệp.

>> Đọc thêm bài viết Thành lập doanh nghiệp mất bao lâu? để biết thêm thông tin. 

5. Tư vấn trước khi thành lập công ty, doanh nghiệp 

tu-van-truoc-khi-thanh-lap-cong-ty-doanh-nghiep
Tư vấn trước khi thành lập công ty, doanh nghiệp 

5.1. Tư vấn để lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Có thể là Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh,... và tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đối với từng loại hình doanh nghiệp như: Tư vấn thành lập công ty TNHH , tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên; tư vấn thành lập công ty TNHH 2 thành viên; tư vấn thành lập công ty cổ phần...

5.1.1 Công ty Trách nhiệm Hữu hạn (TNHH)

a. Công ty TNHH Một thành viên

  • Đặc điểm:
    • Do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.
    • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.
  • Quy định pháp luật:
    • Công ty không được phát hành cổ phần.
    • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Tư vấn thành lập:
    • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu (CMND/CCCD/hộ chiếu).
    • Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b. Công ty TNHH Hai thành viên trở lên

  • Đặc điểm:
    • Số lượng thành viên từ 2 đến 50.
    • Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Quy định pháp luật:
    • Công ty không được phát hành cổ phần.
    • Đại hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất.
  • Tư vấn thành lập:
    • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách thành viên và giấy tờ cá nhân của từng thành viên.
    • Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5.1.2 Công ty Cổ phần

  • Đặc điểm:
    • Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.
    • Các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Quy định pháp luật:
    • Công ty được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn.
    • Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất.
  • Tư vấn thành lập:
    • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách cổ đông sáng lập và giấy tờ cá nhân của từng cổ đông.
    • Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5.1.3 Công ty Hợp danh

  • Đặc điểm:
    • Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh; có thể có thêm thành viên góp vốn.
    • Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Quy định pháp luật:
    • Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
    • Thành viên hợp danh có quyền quản lý và đại diện công ty.
  • Tư vấn thành lập:
    • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách thành viên hợp danh và giấy tờ cá nhân của từng thành viên.
    • Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5.1.4 Doanh nghiệp tư nhân

  • Đặc điểm:
    • Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • Quy định pháp luật:
    • Không có tư cách pháp nhân.
    • Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
  • Tư vấn thành lập:
    • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, bản sao giấy tờ cá nhân của chủ doanh nghiệp.
    • Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5.1.5 Tư vấn chọn loại hình doanh nghiệp

  • Dựa vào số lượng thành viên:
    • Nếu chỉ có một người: Công ty TNHH Một thành viên hoặc Doanh nghiệp tư nhân.
    • Nếu có từ 2 đến 50 người: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên.
    • Nếu có từ 3 người trở lên và muốn huy động vốn từ nhiều nguồn: Công ty Cổ phần.
  • Dựa vào trách nhiệm pháp lý:
    • Muốn trách nhiệm hữu hạn: Công ty TNHH hoặc Công ty Cổ phần.
    • Chấp nhận trách nhiệm vô hạn: Doanh nghiệp tư nhân hoặc Công ty Hợp danh (đối với thành viên hợp danh).

5.2. Tư vấn về lựa chọn tên doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp được viết là "công ty trách nhiệm hữu hạn" hoặc "công ty TNHH" đối vớicông ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là "công ty cổ phần" hoặc "công ty CP" đối với công ty cphần; được viết là "công ty hợp danh" hoặc "công ty HD" đối với công ty hợp danh; được viết là"doanh nghiệp tư nhân", "DNTN" hoặc "doanh nghiệp TN" đối với doanh nghiệp tư nhân.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số vàký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinhdoanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồsơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5.3. Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh

ACC sẽ tư vấn Quý khách hàng lựa chọn ngành nghề kinh doanh sao cho phù hợp với quy địnhcủa pháp luật.

Quý khách cung cấp thông tin về ngành nghề quý khách muốn kinh doanh ACC sẽ hỗ trợ làm thủtục những ngành nghề phổ biến và liên quan đến loại hình công ty hoạt động.

5.4. Tư vấn về số vốn điều lệ

Quý khách sẽ được tư vấn về số vốn điều lệ hay vốn pháp định phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp.

5.4.1 Vốn điều lệ

  • Công ty TNHH Một thành viên: Chủ sở hữu tự xác định vốn điều lệ dựa trên khả năng tài chính và nhu cầu kinh doanh.
  • Công ty TNHH Hai thành viên trở lên: Các thành viên thống nhất và góp vốn dựa trên tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.
  • Công ty Cổ phần: Các cổ đông sáng lập cam kết góp vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty Hợp danh: Các thành viên hợp danh thống nhất góp vốn dựa trên tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết; thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.

5.4.2 Vốn Pháp định

  • Khái niệm:
    • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành nghề kinh doanh nhất định theo quy định của pháp luật.
  • Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định:
    • Ngân hàng: Tối thiểu 3.000 tỷ đồng (tùy loại hình ngân hàng).
    • Bảo hiểm: Tối thiểu 300 tỷ đồng (bảo hiểm phi nhân thọ), 600 tỷ đồng (bảo hiểm nhân thọ).
    • Kinh doanh bất động sản: Tối thiểu 20 tỷ đồng.
    • Chứng khoán: Tối thiểu 25 tỷ đồng (công ty môi giới), 100 tỷ đồng (công ty tư vấn đầu tư), 165 tỷ đồng (công ty quản lý quỹ).
    • Dịch vụ đòi nợ: Tối thiểu 2 tỷ đồng.
    • Vận tải hàng không: Tối thiểu 300 tỷ đồng (vận chuyển hàng hóa), 700 tỷ đồng (vận chuyển hành khách nội địa), 1.300 tỷ đồng (vận chuyển hành khách quốc tế).

5.4.3 Lưu ý khi xác định vốn điều lệ và vốn pháp định

  • Vốn điều lệ:

    • Vốn điều lệ không có mức tối thiểu hoặc tối đa cụ thể cho đa số ngành nghề, trừ khi có yêu cầu vốn pháp định.
    • Xác định vốn điều lệ phù hợp giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định và tránh rủi ro pháp lý.
    • Đối với công ty TNHH, trách nhiệm của thành viên chỉ trong phạm vi vốn đã góp. Đối với công ty cổ phần, trách nhiệm của cổ đông cũng chỉ trong phạm vi vốn đã góp.
  • Vốn pháp định:

    • Đảm bảo doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để hoạt động trong ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
    • Phải duy trì mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.

5.4.4 Tư vấn chọn mức vốn điều lệ và vốn pháp định phù hợp

  • Dựa vào loại hình doanh nghiệp:

    • Công ty TNHH Một thành viên: Vốn điều lệ do chủ sở hữu quyết định dựa trên quy mô và lĩnh vực kinh doanh.
    • Công ty TNHH Hai thành viên trở lên và Công ty Cổ phần: Vốn điều lệ do các thành viên, cổ đông thỏa thuận và cam kết góp vốn.
    • Công ty Hợp danh: Vốn điều lệ do các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn thỏa thuận.
  • Dựa vào ngành nghề kinh doanh:

    • Xác định xem ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có yêu cầu vốn pháp định hay không.
    • Nếu có yêu cầu vốn pháp định, đảm bảo doanh nghiệp có đủ vốn tối thiểu theo quy định.
  • Dựa vào khả năng tài chính và nhu cầu kinh doanh:

    • Đánh giá khả năng tài chính của các thành viên, cổ đông.
    • Xác định nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh ban đầu và khả năng mở rộng sau này.

6. Bạn cần chuẩn bị và làm những gì để thành lập công ty?

  • Chuẩn bị Tên công ty chuyên nghiệp và dễ mở rộng phát triển. Nên đặt tên công ty chung chungvà có khả năng mở rộng thêm ngành nghề kinh doanh sau này. Hạn chế cá nhân hoá sẽ thiếuchuyên nghiệp và khó mở rộng phát triển về sau.
  • Chuẩn bị một địa điểm để làm trụ sở doanh nghiệp. Địa chỉ của công ty có thể linh hoạt với cácchọn lựa sau, bạn có thể lấy nhà mình để đăng ký công ty (nếu nhà thuê thì hợp đồng thuê phảighi rõ làm văn phòng công ty) hoặc bạn có thể sử dụng dịch vụ cho thuê văn phòng ảo, cho thuêđịa chỉ đăng ký kinh doanh để nâng tính chuyên nghiệp cho công ty. Vì địa chỉ của các đơn vị chothuê văn phòng ảo thường đẹp và nằm ở mặt tiền, có nơi tiếp khách cho doanh nghiệp bạn khicần. (Tham khảo thêm về văn phòng ảo).
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của các thành viên sáng lập ra công ty

7. Quy trình thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp của ACC

Bước 1: Hồ sơ thành lập Công ty 

Người đăng ký thành lập công ty chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật. Công ty LuậtACC có thể hỗ trợ bạn trong giai đoạn này

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

Sau khi chuẩn bị xong bộ hồ sơ, quý khách nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạchvà Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian giải quyết hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ khinhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo qua email chấp thuận và lên phòngđăng ký doanh nghiệp để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khaitrên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dungGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây: Ngành, nghề kinh doanh; Danhsách cổ đông sáng lập danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với Công ty Cổ phần (nếu có). Thời hạn thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được cấpGiấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Khắc dấu Công ty

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu của doanh nghiệpnhưng nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin về tên doanh nghiệp và mã số doanhnghiệp. Theo Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việcsử dụng con dấu pháp nhân của công ty và không cần đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trướcđây.

Bước 6: Mua chữ ký số (token)

Để tiến hành nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo đúng quy định pháp luật thì doanh nghiệpcần tiến hành mua chữ ký điện tử. Hiện nay có các chữ ký số điện tử phổ biến như ACC, Viettel,BKAV, VNPT ...

Bước 7: Đăng ký tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

Liên hệ với bất kỳ ngân hàng nào bạn muốn để mở tài khoản cho doanh nghiệp, cầm theo con dấuvà CMND giám đốc hoặc giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền. Không cần thông báo tàikhoản ngân hàng cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế

Bước 8: Đăng ký giấy phép con cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngoài ra, tùy theo việc đăng ký ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà mức phí có thể phátsinh thêm. Ví dụ như việc cấp thêm một số giấy phép con phổ biến như: Giấy chứng nhận vệ sinhan toàn thực phẩm (cung cấp cho các doanh nghiệp trong sản xuất, buôn bán thực phẩm); Giấychứng nhận phòng cháy chữa cháy (áp dụng hầu hết với mọi ngành nghề); Giấy phép kinh doanhvận tải (áp dụng với doanh nghiệp kinh doanh vận tải) ;... cùng các giấy phép khác trong hệ thốngngành nghề kinh doanh có điều kiện của Việt Nam.

>> Mời các bạn tham khảo thêm tại Dịch vụ xin giấy phép con.

8. Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói TP. HCM

tu-van-thanh-lap-doanh-nghiep-tron-goi-tp-hcm
Tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói TP. HCM

8.1. Tư vấn pháp lý về thành lập doanh nghiệp trọn gói

Tại bước này, doanh nghiệp sẽ được tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan đến thành lập doanh nghiệp, bao gồm:

  • Loại hình doanh nghiệp phù hợp:

    • Doanh nghiệp tư nhân: Phù hợp với các cá nhân muốn tự quản lý và điều hành doanh nghiệp của mình.
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Có hai loại là TNHH một thành viên và TNHH hai thành viên trở lên. Phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
    • Công ty cổ phần: Phù hợp cho các doanh nghiệp lớn, có nhu cầu huy động vốn từ nhiều cổ đông.
    • Công ty hợp danh: Phù hợp cho các nhóm cá nhân có uy tín nghề nghiệp và muốn kinh doanh chung.
    • Hợp tác xã: Phù hợp cho các nhóm người muốn hợp tác cùng nhau để phát triển kinh tế.
  • Vốn điều lệ: Vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên, cổ đông góp vào hoặc cam kết góp vào trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Mức vốn điều lệ tùy thuộc vào khả năng tài chính của bạn và yêu cầu của ngành nghề kinh doanh.

  • Tên công ty: Tên công ty phải không trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với các công ty đã đăng ký trước đó. Tên công ty gồm hai thành phần: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

  • Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp. Địa chỉ phải cụ thể, rõ ràng và không nằm trong các khu vực cấm kinh doanh.

  • Người đại diện pháp luật: Người đại diện pháp luật là người chịu trách nhiệm chính trong các giao dịch của công ty. Người này có thể là giám đốc, tổng giám đốc hoặc một chức danh quản lý cao cấp khác.

  • Ngành nghề kinh doanh: Bạn cần liệt kê rõ ràng các ngành nghề mà công ty sẽ hoạt động. Một số ngành nghề yêu cầu phải có điều kiện về chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định hoặc giấy phép con.

8.2. Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Trên cơ sở các tư vấn pháp lý, công ty tư vấn sẽ soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

Để thành lập một doanh nghiệp tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị và nộp các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Đây là mẫu đơn yêu cầu đăng ký doanh nghiệp được nộp lên Sở Kế hoạch và Đầu tư. Mẫu giấy đề nghị này có thể lấy từ cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Điều lệ công ty: Điều lệ công ty bao gồm các quy định về tổ chức và hoạt động của công ty. Nó phải có đầy đủ các thông tin như tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, danh sách thành viên hoặc cổ đông, quyền và nghĩa vụ của thành viên hoặc cổ đông, cơ cấu tổ chức, và quy định về tài chính, chia lợi nhuận, giải quyết tranh chấp, và giải thể công ty.

  • Danh sách thành viên/cổ đông: Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần, danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập phải được lập và nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh. Danh sách này bao gồm tên, địa chỉ, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên hoặc cổ đông.

  • Giấy ủy quyền (nếu có): Nếu bạn ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, bạn cần nộp kèm giấy ủy quyền có công chứng. Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin về người ủy quyền, người được ủy quyền, và phạm vi, nội dung công việc được ủy quyền.

8.3. Đại diện thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

Công ty tư vấn sẽ đại diện cho doanh nghiệp thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Các công việc thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm:

Bước 1: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp

  • Chuẩn bị hồ sơ:

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập.
    • Bản sao hợp lệ của các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên/cổ đông sáng lập. Giấy ủy quyền (nếu có).
    • Các giấy tờ khác tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ:

    • Bạn có thể nộp hồ sơ theo hai cách:
      • Nộp trực tiếp: Đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở.
      • Nộp trực tuyến: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn), đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ online.

Bước 2: Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ

  • Theo dõi trực tiếp:

    • Nếu nộp hồ sơ trực tiếp, bạn có thể theo dõi tình trạng hồ sơ qua các thông báo từ Phòng Đăng ký kinh doanh.
    • Liên hệ trực tiếp với Phòng Đăng ký kinh doanh để cập nhật tình trạng hồ sơ.
  • Theo dõi trực tuyến:

    • Nếu nộp hồ sơ trực tuyến, bạn có thể đăng nhập vào tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ.
    • Bạn sẽ nhận được thông báo qua email hoặc SMS về tình trạng hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả xử lý hồ sơ

  • Nhận kết quả trực tiếp:

    • Đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
    • Nếu hồ sơ không hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo và hướng dẫn để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
  • Nhận kết quả trực tuyến:

    • Nếu nộp hồ sơ trực tuyến, bạn sẽ nhận được thông báo qua email về kết quả xử lý.
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể được gửi qua đường bưu điện hoặc bạn có thể đến nhận trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Các bước tiếp theo sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Khắc dấu và công bố mẫu dấu:

    • Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần liên hệ với cơ quan khắc dấu để làm con dấu công ty.
    • Công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty và thông báo số tài khoản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  • Đăng ký thuế: Liên hệ với cơ quan thuế để đăng ký mã số thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế ban đầu.

  • Công bố thông tin doanh nghiệp: Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuân theo các bước này sẽ giúp bạn thành lập doanh nghiệp một cách hợp pháp và thuận lợi.

dai-dien-thuc-hien-thu-tuc-thanh-lap-doanh-nghiep

 Đại diện thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

8.4. Nhận giấy phép kinh doanh và các giấy tờ cần thiết khác cho doanh nghiệp

Sau khi hồ sơ thành lập doanh nghiệp được chấp thuận, công ty tư vấn hoặc bạn (nếu tự thực hiện) sẽ cần thực hiện các bước tiếp theo để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ cần thiết khác. Dưới đây là quy trình chi tiết:

Bước 1: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Nhận thông báo chấp thuận: Sau khi Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt hồ sơ, bạn sẽ nhận được thông báo qua email hoặc SMS (nếu nộp hồ sơ trực tuyến) hoặc trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (nếu nộp hồ sơ trực tiếp).

  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

    • Đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) và các giấy tờ liên quan khác (nếu được yêu cầu).

Bước 2: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

  • Khắc dấu công ty:

    • Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn liên hệ với cơ sở khắc dấu để làm con dấu công ty.
    • Thông thường, các công ty khắc dấu sẽ yêu cầu bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật.
  • Công bố mẫu dấu:

    • Sau khi khắc dấu, bạn cần công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Truy cập vào trang web dangkykinhdoanh.gov.vn để thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu. Bạn sẽ cần tải lên mẫu dấu và thông tin liên quan.

Bước 3: Mở tài khoản ngân hàng

  • Chọn ngân hàng:

    • Liên hệ với ngân hàng mà bạn muốn mở tài khoản doanh nghiệp.
    • Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu công ty, giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật.
  • Mở tài khoản:

    • Đến ngân hàng để thực hiện thủ tục mở tài khoản.
    • Sau khi mở tài khoản, bạn cần thông báo số tài khoản ngân hàng đến Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có yêu cầu).

Bước 4: Đăng ký thuế

  • Liên hệ với cơ quan thuế:

    • Đến Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để đăng ký mã số thuế.
    • Bạn cần nộp các giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu công ty, giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật, và các biểu mẫu đăng ký thuế.
  • Thực hiện nghĩa vụ thuế ban đầu: Kê khai thuế ban đầu, đăng ký hóa đơn VAT (nếu có), và các thủ tục thuế khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Bước 5: Công bố thông tin doanh nghiệp

Công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

  • Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần công bố thông tin doanh nghiệp trên trang web dangkykinhdoanh.gov.vn trong vòng 30 ngày.
  • Nội dung công bố bao gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, thông tin về người đại diện pháp luật, và các thông tin khác theo quy định.

Các giấy tờ cần thiết khác

  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (nếu có): Một số nơi có thể yêu cầu giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu. Hãy liên hệ với cơ quan chức năng địa phương để biết thêm chi tiết.

  • Giấy phép kinh doanh ngành nghề có điều kiện: Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, bạn cần xin giấy phép con từ cơ quan quản lý chuyên ngành (ví dụ: giấy phép an toàn thực phẩm, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép kinh doanh lữ hành, v.v.).

  • Các hợp đồng lao động và bảo hiểm xã hội: Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội cho nhân viên tại cơ quan bảo hiểm xã hội địa phương.

Tuân thủ các bước này sẽ giúp bạn hoàn thành quá trình thành lập doanh nghiệp một cách hợp pháp và đầy đủ các giấy tờ cần thiết.

>> Xem thêm bài viết Top 10 dịch vụ thành lập công ty uy tín nhất năm 2024 để cập nhật thông tin. 

9. Tình hình thành lập doanh nghiệp/ công ty tại TP. HCM

Tình hình thành lập doanh nghiệp tại TP. HCM trong năm 2024 đang cho thấy những tín hiệu tích cực. Trong 8 tháng đầu năm, TP.HCM đã cấp phép thành lập mới hơn 21.700 doanh nghiệp, tăng 16% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung, số lượng doanh nghiệp mới thành lập tại TP.HCM tăng 24,6% so với cùng kỳ, cho thấy sự khởi sắc của nền kinh tế thành phố sau những giai đoạn khó khăn do đại dịch​

10. Sau khi thành lập, doanh nghiệp/ công ty cần làm gì?

Sau khi thành lập doanh nghiệp/công ty, bạn cần thực hiện một số bước quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả:

10.1 Đăng ký thuế và kê khai thuế ban đầu:

Doanh nghiệp cần đăng ký mã số thuế và khai báo các loại thuế liên quan tại cơ quan thuế địa phương. Việc kê khai thuế ban đầu rất quan trọng để xác định các nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế môn bài.

10.2 Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp:

Mở tài khoản ngân hàng riêng cho doanh nghiệp là bắt buộc để quản lý tài chính và thực hiện các giao dịch kinh doanh. Tài khoản này cũng là nơi để nộp thuế và thực hiện các khoản chi phí liên quan đến hoạt động của công ty.

10.3 Đăng ký chữ ký số:

Doanh nghiệp cần đăng ký chữ ký số để thực hiện các giao dịch điện tử như nộp thuế online, ký hợp đồng điện tử và các thủ tục hành chính khác. Chữ ký số giúp đảm bảo tính bảo mật và pháp lý trong các giao dịch trực tuyến.

10.4 Khắc dấu và thông báo mẫu dấu:

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành khắc dấu pháp nhân. Mẫu dấu này cần được thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo hợp pháp hóa các văn bản và hợp đồng kinh doanh.

10.5 Treo biển hiệu tại trụ sở chính:

Doanh nghiệp cần treo biển hiệu tại trụ sở chính để công khai thông tin doanh nghiệp như tên công ty, địa chỉ và mã số doanh nghiệp. Việc này giúp tăng tính minh bạch và uy tín, đồng thời đáp ứng yêu cầu của pháp luật về kinh doanh.

10.6 Thực hiện báo cáo thuế và tài chính định kỳ:

Doanh nghiệp phải tuân thủ việc lập và nộp báo cáo tài chính định kỳ (hàng quý, hàng năm) cho cơ quan thuế và các cơ quan liên quan. Việc này giúp đảm bảo sự minh bạch trong hoạt động tài chính và tuân thủ quy định pháp luật về kế toán.

10.7 Đăng ký bảo hiểm xã hội cho nhân viên:

Nếu doanh nghiệp có sử dụng lao động, cần phải đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên. Đây là quyền lợi bắt buộc của người lao động và trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.

10.8 Kiểm tra và tuân thủ các điều kiện kinh doanh:

Một số ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp phải có giấy phép hoặc đáp ứng các điều kiện kinh doanh cụ thể trước khi hoạt động. Do đó, cần kiểm tra và hoàn tất các điều kiện này để tránh vi phạm pháp luật.

10.9 Đăng ký quyền sở hữu trí tuệ:

Nếu doanh nghiệp có logo, nhãn hiệu hoặc sản phẩm đặc thù, cần đăng ký quyền sở hữu trí tuệ để bảo vệ thương hiệu và tránh bị sao chép. Đây là bước quan trọng để bảo vệ tài sản vô hình của doanh nghiệp.

10.10 Thực hiện quảng bá và tiếp thị doanh nghiệp:

Sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý, doanh nghiệp nên tập trung vào chiến lược quảng bá và tiếp thị để xây dựng thương hiệu, thu hút khách hàng và mở rộng thị trường.

11. Thông tin liên hệ

DI ĐỘNG: 084.696.7979

HOTLINE: 19003330

EMAIL: [email protected]

ĐỊA CHỈ: TP.Hồ Chí Minh: 39 Hoàng Việt, Phường 04, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

dich-vu-thanh-lap-cong-ty-doanh-nghiep

12. Câu hỏi thường gặp

Loại hình công ty nào phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên là lựa chọn phổ biến cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vì tính linh hoạt và trách nhiệm hữu hạn.

Có cần phải đăng ký ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty không?

Có, công ty cần đăng ký các ngành nghề kinh doanh cụ thể và phải tuân thủ các quy định về ngành nghề có điều kiện nếu có.

Người nước ngoài có được thành lập công ty không?

Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020, Cam kết WTO của Việt Nam vàcác hiệp định thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực và trênthế giới, Người nước ngoài được thành lập công ty tại Việt Nam trong hầu hết các ngành dịch vụ và kinh doanh thương mại.

Không góp đủ vốn khi thành lập công ty có bị phạt không?

Nếu không góp đủ vốn hay không đúng thời hạn số vốn đăng ký, thành viên góp vốn, cổ đông công ty sẽ bị áp dụng mức phạt từ 5 triệu đến 20 triệu theo từng trường hợp. Riêng công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ buộc phải giảm số vốn điều lệ hoặc bắt buộc góp đủ số vốn đối với cáchình thức công ty khác 

Công ty có thể hoạt động trên toàn quốc sau khi thành lập không?

Có, công ty có thể mở rộng hoạt động trên toàn quốc sau khi thành lập, nhưng phải tuân thủ các quy định pháp luật về mở chi nhánh, văn phòng đại diện.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp tại TPHCM các tỉnh. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về thành lập công ty. Xem thêm bài viết vềcác chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Hãy để Luật ACC đồng hành cùng bạn trên con đường khởi nghiệp, đảm bảo mọi thủ tục pháp lý được thực hiện chính xác và nhanh chóng. Liên hệ ngay với chúng tôi để bắt đầu hành trình thành lập doanh nghiệp một cách thuận lợi và thành công nhất!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    C
    Dương Công
    Có hỗ trợ làm giấy tờ không ah
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Cảm ơn anh chị đã liên hệ bên em, anh chị liên hệ 1900 3330 để được tư vấn cụ thể nhé ạ
    Trả lời
    H
    Hiếu
    Cần tư vấn thành lâp công ty ở Bình Dương
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Cảm ơn anh chị đã liên hệ bên em, anh chị liên hệ 1900 3330 để được tư vấn cụ thể nhé ạ
    Trả lời
    N
    Nhi Nhi
    Cần tư vấn kĩ
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Anh/Chị cho em xin thông tin liên hệ để trao đổi kĩ hơn ạ.
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo