Thành lập doanh nghiệp mất bao lâu?

Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển với nhiều cơ hội. Nắm bắt tình hình đó, ngày càng nhiều doanh nghiệp mới ra đời. Theo đó, thủ tục pháp lý để thành lập doanh nghiệp là vấn đề rất được chú trọng. ACC xin gửi đến quý độc giả bài viết: “Thành lập doanh nghiệp mất bao lâu?” nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về thành lập doanh nghiệp:

Thành Lập Doanh Nghiệp Mất Bao Lâu

Thành Lập Doanh Nghiệp Mất Bao Lâu

1. Thời điểm doanh nghiệp được thành lập?

Doanh nghiệp được coi là đã thành lập là thời điểm doanh nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Đây là thời điểm đánh dấu mốc về việc doanh nghiệp của bạn đã được cơ quan nhà nước công nhận về việc thành lập doanh nghiệp.

2. Thành lập doanh nghiệp mất bao lâu?

Thông thường, thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 3 – 5. Tức là thời gian để mở công ty có vốn trong nước sẽ khoảng từ 3 – 5 ngày. Trường hợp thành lập công ty có yếu tố nước ngoài thì sẽ mất từ 15 – 30 ngày để xin giấy phép đăng ký đầu tư và từ 3 – 5 ngày để xin giấy phép đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian cần thiết khi mở công ty có yếu tố nước ngoài sẽ khoảng từ 18 – 30 ngày. 

Tuy nhiên, đó chỉ là thời gian chờ chấp thuận cấp giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền. Trước đó là khoảng thời gian doanh ngiệp chuẩn bị hồ sơ và sau đó, để doanh nghiệp đi vào hoạt động chính thức cũng cần thực hiện một số công việc khác. Vì vậy, thời gian thành lập doanh nghiệp trên thực tế sẽ kéo dài hơn các khoảng thời gian nêu trên.

Theo đó, không thể đưa ra một khoảng thời gian chính xác để trả lời cho cây hỏi: “Thành lập doanh nghiệp mất bao lâu?”. Bởi lẽ khoảng thời gian này còn phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Khả năng soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ của từng doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ nhanh chóng, hợp lệ thì thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ nhanh hơn. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ sai sót, thì thời gian mở công ty sẽ bị kéo dài.
  • Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay không

Thêm vào đó, để đảm bảo công ty thuận lợi đi vào hoạt động kinh doanh thì sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần dành thời gian để xin giấy phép con (nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện), công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu, làm tài khoản ngân hàng…

3. Thủ tục thành lập doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo các bước:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký kinh doanh

Hồ sơ hợp lệ bao gồm:

  • Điều lệ công ty;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên, đại diện pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ (không quá 06 tháng).

Bước 3: Xin giấy phép đủ điều kiện với các ngành nghề có điều kiện

4. Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo các bước:

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi nộp hồ sơ, tiến hành kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Thời hạn để cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận phụ thuộc vào dự án đầu tư có thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư hay không:

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Xin giấy phép đủ điều kiện với các ngành nghề có điều kiện

5. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tuyến

Có thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đường link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx 

Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tạo tài khoản và đăng nhập tại Cổng thông tin quốc gia;

Bước 2: Tạo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;

Bước 3: Nhập thông tin vào hệ thống đăng ký kinh doanh;

Bước 4: Scan và tải tài liệu đính kèm;

Bước 5: Ký xác thực và nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được nộp, chuyên viên sẽ gửi thông báo hồ sơ hợp lệ đến khách hàng. Khách hàng in bản thông báo hợp lệ đó kèm giấy biên nhận cùng hồ sơ giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nộp hồ sơ.

6. Các phí, lệ phí để doanh nghiệp đi vào hoạt động

  • Chi phí đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Chi phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 
  • Chi phí tạo, khắc dấu tròn doanh nghiệp 
  • Chi phí đăng ký chữ ký số 
  • Chi phí Ký quỹ tài khoản ngân hàng
  • Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn 
  • Lệ phí môn bài

7. Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của ACC

Qua bài viết, chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi “Thành lập doanh nghiệp mất bao lâu?”. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào khác trong quá trình thành lập doanh nghiệp. Hãy sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACC chúng tôi.

>>> Tham khảo Dịch vụ thành lập công ty cổ phần <<<

Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn. Với đội ngũ nhân sự đông đảo, giàu kinh nghiệm và thái độ làm việc chuyên nghiệp, chúng tôi luôn luôn lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp, tư vấn tận tình và đầy đủ những vướng mắc mà khách hàng gặp phải về các vấn đề pháp lý xung quanh việc thành lập doanh nghiệp.

Nếu có nhu cầu tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

8. Câu hỏi thường gặp

Phương thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được thực hiện hoạt động kinh doanh chưa?

Về nguyên tắc, doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì thời điểm doanh nghiệp được hoạt động kinh doanh là thời điểm doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. 

Cụ thể, các ngành nghề mà pháp luật quy định phải có điều kiện là giấy phép hoặc giấy có giá trị là giấy phép thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó kể từ ngầy được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh. Đối với những ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi phải có điều kiện kinh doanh không phải là giấy phép thì doanh nghiệp chỉ được quyền kinh doanh khi có đủ điều kiện và cam kết thực hiện các điều kiện đó trong suốt quá trình kinh doanh.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo