Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không?

Hệ thống văn bản pháp luật về đất rừng phòng hộ còn nhiều bất cập, chưa hoàn thiện, cũng như diện tích đất rừng phòng hộ đang bị thu hẹp do chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác. Vậy, quyền để sử dụng đất rừng phòng hộ vẫn là vấn đề nhiều trăn trở. Từ đó, ta đặt ra câu hỏi thắc mắc cho vấn đề này là đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không? ACC sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc này.Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không?

Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không? 

1. Đất rừng phòng hộ là gì?

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất rừng phòng hộ là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Cụ thể, theo Điều 5 Luật Lâm nghiệp 2015 thì đất rừng phòng hộ là đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai…; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

2. Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không?

Đất rừng phòng hộ không được cấp sổ đỏ.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Đất đai 2013:
    • Quy định về các loại đất, trong đó có đất rừng phòng hộ.
    • Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Luật Lâm nghiệp 2017:
    • Quy định về đất rừng phòng hộ.
    • Cấm chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ sang mục đích khác.

Lý do:

  • Đất rừng phòng hộ thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước quản lý.
  • Việc cấp sổ đỏ cho đất rừng phòng hộ có thể dẫn đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.

Tuy nhiên, người sử dụng đất rừng phòng hộ có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp (sổ xanh).

Sổ xanh là giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để trồng rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng.

Quyền lợi của người sử dụng đất rừng phòng hộ có sổ xanh:

  • Sử dụng đất rừng phòng hộ để trồng rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
  • Thu hoạch lâm sản theo quy định.
  • Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để bảo vệ, phát triển rừng.

Nghĩa vụ của người sử dụng đất rừng phòng hộ có sổ xanh:

  • Bảo vệ rừng phòng hộ khỏi cháy, lấn chiếm, khai thác trái phép.
  • Trồng rừng, chăm sóc rừng theo quy định.
  • Nộp thuế, phí sử dụng đất rừng phòng hộ theo quy định.

3. Điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định 

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai 2013.
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

3.1 Các trường hợp được cấp sổ đỏ:

  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đang sử dụng đất có Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) hợp lệ:
    • Cần nộp hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
    • Cần hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với đất và có Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
    • Cần có Giấy tờ chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

3.2 Hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ:

  • Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
  • Giấy tờ chứng thực quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
  • Bản vẽ địa chính.
  • Giấy tờ chứng minh nộp thuế, phí liên quan đến đất (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh cá nhân, hộ gia đình, tổ chức (bản sao hợp lệ).

3.3 Thủ tục cấp sổ đỏ:

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (UBND cấp xã, phường).
  • Cơ quan nhà thẩm tra hồ sơ, thực hiện đo đạc, kiểm tra hiện trạng thửa đất.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3.4 Thời hạn giải quyết:

  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5 Lệ phí cấp sổ đỏ:

  • Theo quy định của pháp luật về thuế, phí.

Lưu ý:

  • Các trường hợp được cấp sổ đỏ có thể thay đổi theo quy định của pháp luật.
  • Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để tránh trường hợp bị trả lại hồ sơ.
  • Nên liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.

4. Đất rừng phòng hộ có được chuyển đổi không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
  2. a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  3. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  4. c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  5. d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

  1. e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  2. g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy người được giao quản lý, sử dụng đất rừng đặc dụng được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp khi được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ:

  • Tờ khai đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Giấy tờ chứng thực quyền sử dụng đất.
  • Bản vẽ địa chính.
  • Giấy tờ chứng minh nộp thuế, phí liên quan đến đất (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh cá nhân, hộ gia đình, tổ chức (bản sao hợp lệ).
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh đáp ứng các điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ:

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (UBND cấp xã, phường).
  • Cơ quan nhà thẩm tra hồ sơ, thực hiện đo đạc, kiểm tra hiện trạng thửa đất.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Lưu ý:

  • Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ được thực hiện rất hạn chế và phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật.
  • Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để tránh trường hợp bị trả lại hồ sơ.
  • Nên liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.

5. Thủ tục chuyển đổi đất rừng phòng hộ sang đất sản xuất

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Lâm nghiệp 2017.
  • Luật Đất đai 2013.
  • Nghị định 104/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp 2017.
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Điều kiện chuyển đổi:

  • Có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng từ 20 ha đất rừng phòng hộ trở lên.
  • Có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng dưới 20 ha đất rừng phòng hộ.
  • Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
  • Phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

Hồ sơ đề nghị chuyển đổi:

  • Tờ khai đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • Giấy tờ chứng thực quyền sử dụng đất.
  • Bản vẽ địa chính.
  • Giấy tờ chứng minh nộp thuế, phí liên quan đến đất (nếu có).
  • Giấy tờ chứng minh cá nhân, hộ gia đình, tổ chức (bản sao hợp lệ).
  • Tài liệu, chứng cứ chứng minh đáp ứng các điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ.

Thủ tục chuyển đổi:

5.1 Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (UBND cấp xã, phường).

5.2 Thẩm tra hồ sơ:

Cơ quan nhà thẩm tra hồ sơ, thực hiện đo đạc, kiểm tra hiện trạng thửa đất.

5.3 Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định:

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước sẽ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

5.4 Thông báo kết quả:

Cơ quan nhà nước thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển đổi.

5.5 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Nếu được chấp thuận chuyển đổi, tổ chức, cá nhân sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Lưu ý:

  • Việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ sang đất sản xuất được thực hiện rất hạn chế và phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật.
  • Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để tránh trường hợp bị trả lại hồ sơ.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1 Người sử dụng đất rừng phòng hộ có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Có. Người sử dụng đất rừng phòng hộ có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

6.2 Người sử dụng đất rừng phòng hộ có được xây dựng nhà ở trên đất không?

Có thể được xây dựng nhà ở tạm để phục vụ cho mục đích canh tác, bảo vệ rừng. Tuy nhiên, cần phải có Giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

6.3 Người sử dụng đất rừng phòng hộ có được khai thác lâm sản không?

Có. Người sử dụng đất rừng phòng hộ được khai thác lâm sản theo quy định của pháp luật và được hưởng lợi từ việc khai thác.

6.4 Người dân có được thế chấp sổ xanh để vay vốn ngân hàng không?

Có. Sổ xanh là tài sản đảm bảo hợp lệ được phép thế chấp để vay vốn ngân hàng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ không. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo