Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự an toàn và hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Việc xác định điều kiện và quy định rõ ràng giúp tạo ra môi trường kinh doanh bền vững, đồng thời bảo vệ lợi ích cả của doanh nghiệp và cộng đồng. Đối diện với nhiều thách thức và biến động, việc hiểu rõ và tuân thủ các điều kiện này là chìa khóa để phát triển ổn định và bền vững trong thị trường ngày nay.
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng các điều kiện do luật định.
Các điều kiện đầu tư kinh doanh có điều kiện bao gồm:
- Điều kiện về vốn: Cơ sở kinh doanh phải có vốn pháp định tối thiểu theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về điều kiện kỹ thuật: Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường,... theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về nhân lực: Cơ sở kinh doanh phải có đủ nhân viên đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Cơ sở kinh doanh phải có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết để hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện khác: Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
Nội dung quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung sau:
-
Điều kiện về chủ thể đầu tư kinh doanh:
- Cá nhân, tổ chức Việt Nam;
- Cá nhân, tổ chức nước ngoài.
-
Điều kiện về ngành, nghề đầu tư kinh doanh:
- Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
- Ngành, nghề kinh doanh không có điều kiện.
-
Điều kiện về vốn đầu tư:
- Vốn pháp định;
- Vốn điều lệ;
- Vốn đầu tư tối thiểu.
-
Điều kiện về đất đai, tài nguyên:
- Có quyền sử dụng đất, quyền khai thác tài nguyên theo quy định của pháp luật.
-
Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
-
Điều kiện về nhân sự:
- Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
-
Điều kiện về trình độ công nghệ:
- Có trình độ công nghệ đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
-
Điều kiện về bảo vệ môi trường:
- Có phương án bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
-
Điều kiện về an ninh, trật tự:
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật.
Ngoài các điều kiện nêu trên, đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh đặc thù, pháp luật có thể quy định thêm các điều kiện khác.
3. Hình thức về điều kiện đầu tư kinh doanh
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều kiện đầu tư kinh doanh được thể hiện dưới các hình thức sau:
- Giấy phép: Là văn bản hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân được phép thực hiện một ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Chứng chỉ hành nghề: Là văn bản xác nhận năng lực hành nghề của cá nhân trong một lĩnh vực nhất định.
- Chứng nhận đủ điều kiện: Là văn bản xác nhận cơ sở kinh doanh đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật, an toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường,... cần thiết để thực hiện một ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Là văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký kinh doanh.
Ví dụ:
- Để kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cơ sở kinh doanh cần phải được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
- Để hành nghề luật sư, cá nhân cần phải được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Để kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô, cơ sở kinh doanh cần phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.
- Để kinh doanh dịch vụ bán lẻ thuốc, cơ sở kinh doanh cần phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành, nghề kinh doanh.
Thẩm quyền cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi các loại giấy tờ xác nhận điều kiện đầu tư kinh doanh được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
4. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2020.
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm 229 ngành, nghề, được phân thành 9 lĩnh vực:
- Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ: 92 ngành, nghề
- Lĩnh vực kinh doanh hàng hóa: 51 ngành, nghề
- Lĩnh vực kinh doanh bất động sản: 22 ngành, nghề
- Lĩnh vực kinh doanh xây dựng: 16 ngành, nghề
- Lĩnh vực kinh doanh vận tải: 12 ngành, nghề
- Lĩnh vực kinh doanh tài chính, ngân hàng: 10 ngành, nghề
- Lĩnh vực kinh doanh thông tin và truyền thông: 09 ngành, nghề
- Lĩnh vực kinh doanh giáo dục và đào tạo: 08 ngành, nghề
Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định cụ thể tại Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP, bao gồm các điều kiện đầu tư kinh doanh đối với từng ngành, nghề.
Nội dung bài viết:
Bình luận