Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh 2020 -Thành Lập Công Ty Thực Phẩm Đóng Hộp (Cập nhật 2024)

Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp, thực phẩm chế biến sẵn đóng hộp, chế biến thực phẩm đóng hộp, công ty thực phẩm đóng hộp, công ty sản xuất thực phẩm đóng hộp, thực phẩm chế biến sẵn đóng hộp, đăng ký giấy phép kinh doanh.

Thủ tục thành lập công ty chế biến thực phẩm đóng hộp

Thức ăn, thực phẩm đóng hộp hay bao gói sẵn hiện nay được sử dụng trong đời sống hàng ngày với lượng tiêu thụ ngày càng lớn, bởi tính tiện lợi của nó. Nhu cầu lớn, kéo theo các công ty về chế biến thực phẩm đóng hộp cũng được thành lập ngày càng nhiều.

Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.

Thực phẩm bao gói sẵn, thực phẩm đóng hộp là thực phẩm được bao gói, đóng hộp và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán trực tiếp cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay.

Khi có nhu cầu thành lập công ty chế biến thực phẩm đóng hộp, tổ chức, cá nhân thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Đóng Hộp
Thủ Tục Thành Lập Công Ty Chế Biến Thực Phẩm Đóng Hộp

1. Thủ tục thành lập công ty chế biến thực phẩm đóng hộp:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, số lượng hồ sơ 01 bộ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Cách thức nộp hồ sơ: Người đại diện theo pháp luật của công ty nộp hồ sơ thông qua mạng điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Qua chữ ký số công cộng;
  • Qua tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (đăng ký giấy phép kinh doanh)

Bước 4: Các thủ tục sau đăng ký giấy phép kinh doanh

  • Thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp và thông báo sử dụng mẫu con dấu;
  • Treo biển tại trụ sở công ty.
  • Thủ tục đăng ký phương pháp tính thuế, đăng ký nộp thuế điện tử;
  • Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp và thông báo tài khoản ngân hàng đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Phát hành và thông báo phát hành hóa đơn điện tử với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Một số lưu ý khi thành lập công ty chế biến thực phẩm đóng hộp:

2. Về ngành nghề doanh nghiệp có thể lựa chọn đối với lĩnh vực hoạt động là chế biến thực phẩm đóng hộp:

1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

Nhóm này gồm:

Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng hạn bảo quản ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.

10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt

Nhóm này gồm:

  • Sản xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);

10752: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản

Nhóm này gồm:

  • Sản xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);

10759: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác

  • Sản xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ bữa trưa, bữa tối);
  • Sản xuất món ăn từ rau;
  • Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.

Lưu ý: Các ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm đóng hộp cần có giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm

3. Thành phần hồ sơ:

Tùy từng loại hình doanh nghiệp đăng ký mà thành phần hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể:

Đối với Công ty cổ phần:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức);
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ

  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
  • Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, Hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

    • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
    • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giấy phép doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác. Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
    • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);
  • Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền. Văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo