Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên năm 2024

Loại hình Công ty TNHH có 2 dạng là công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Hiểu rõ được những điểm tương đồng cũng như những điểm khác biệt nhau cơ bản của hai loại hình này sẽ giúp người chủ doanh nghiệp có thể thuận tiện hơn trong việc quản lý và điều hành công ty. Sau đây Công ty Luật ACC xin giới thiệu tới các bạn bài viết: Phân biệt công ty tnhh 1 thành viên và 2 thành viên.152Phân biệt Công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

1. Công ty TNHH 2 thành viên  là gì ?

Theo quy định pháp luật hiện hành thì Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên của nó có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không được phép vượt quá 50 người; Thành viên công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

 Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định pháp luật doanh nghiệp ;

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

2. Công ty TNHH 1 thành viên là gì ?

Cũng theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thì Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây sẽ gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Như vậy, có thể nhận thấy rằng công ty tnhh 1 thành và công ty tnhh 2 thành viên trở lên về cơ bản chỉ khác nhau ở số lượng thành viên góp vốn thành lập công ty. Công ty tnhh 1 thành viên chỉ gồm một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập công ty, còn công ty tnhh 2 thành viên trở lên phải gồm có có ít nhất từ 2 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng nhau góp vốn thành lập công ty.

>>>Trình tự thủ tục khi thành lập công ty cổ phần như thế nào, có khó không? Mời Quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục thành lập công ty cổ phần

3. So sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

Giữa công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên có những điểm giống nhau sau:

– Công ty đều có tư cách pháp nhân sau khi nhận được giấy đăng ký kinh doanh.

– Thành viên của công ty tnhh 1 thành viên và 2 thành viên đều có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

– Các chủ sở hữu đều phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty trong phạm vi góp vốn của mình.

– Cả công tnhh 1 thành viên và 2 thành viên đều không được phát hành trái phiếu.

>>>Tìm kiếm thông tin của doanh nghiệp online như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Tra cứu thông tin doanh nghiệp

Giữa công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên có những điểm khác nhau sau:, mời cái bạn theo dõi bảng phân biệt giữ Công ty tnhh 1 thành viên và 2 thành viên sau đây:

 

Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên

Số lượng thành viên

Do một cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn và làm chủ sở hữu.

Do nhiều thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn và làm chủ sở hữu. Số lượng thành viên phải trên 02 và không vượt quá 50.

Tăng, giảm vốn điều lệ

Công ty TNHH tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

Lưu ý: Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

- Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

+ Tăng vốn góp của thành viên;

+ Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

- Công ty có thể giảm vốn bằng cách mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020.

Quyền chuyển nhượng vốn góp

Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng và định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty.

 

Thành viên của công ty muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại.

Các thành viên còn lại có quyền ưu tiên mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán và sau đó nếu các thành viên còn lại không mua, thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho bên thứ ba với cùng điều kiện và điều khoản đã chào bán cho các thành viên còn lại.

Cơ cấu tổ chức

- Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên.

- Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trách nhiệm đối với vốn góp

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

4. Ưu và nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên

111

Đối với Công ty tnhh 1 thành viên:

Công ty TNHH 1 thành viên sẽ có một số ưu điểm như sau:

Ưu điểm

– Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.

– Chủ sở hữu công ty và các thành viên trong công ty chỉ phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty, vì vậy, hạn chế rủi ro cho chủ sở hữu.

– Do số lượng thành viên không nhiều cho nên việc quản lý công ty sẽ dễ dàng do cơ cấu tổ chức đơn giản.

Công ty TNHH 1 thành viên sẽ có một số nhược điểm như sau:

  • Quy trình chuyển nhượng do có tính chặt chẽ của pháp luật hơn.
  • Việc huy động vốn của công ty tnhh 1 thành viên sẽ khó khăn hơn so với loại hình doanh nghiệp khác.
  • Đối với trường hợp muốn góp thêm vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Không được phát hành cổ phần. Do đó đây cũng là một nhược điểm của loại hình này khi khả năng huy động vốn là khó khăn hơn.

Đối với loại hình công ty tnhh 2 thành viên

Lọi hình này có một số ưu điểm như sau:

– Các chủ thể đang muốn kinh doanh trong phạm vi nhỏ, vừa hoặc không có nhu cầu phát hành cổ phần để huy động vốn thì rất phù hợp.

– Thành viên chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp nên trong trường hợp công ty xảy ra rủi ro thì trách nhiệm của người góp vốn lúc này sẽ ít hơn so với loại hình công ty hợp danh hoặc tư nhân.

– Số lượng thành viên nhiều nên thuận lợi trong việc huy động vốn và quản lý sẽ dễ dàng.

– Việc chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên hạn chế hơn nên dễ dàng kiểm soát việc có thêm thành viên mới của công ty. Tránh trường hợp bị người lạ thâm nhập vào công ty.

Loại hình này có một số nhược điểm:

– Do đã được quy định chặt chẽ về số lượng thành viên nên số thành viên bị giới hạn trong một phạm vi nhất định, không thể thêm người hoặc bớt người nếu vượt quá hoặc không đủ người trong phạm vi đã quy định.

– Quy trình chuyển nhượng do có tính chặt chẽ như đã nêu ở trên nên khả năng huy động vốn sẽ khó khăn hơn.

– Công ty tnhh 2 thành viên trở lên phông được phát hành cổ phần. Vì vậy đây cũng là một nhược điểm của loại hình này khi khả năng huy động vốn là khó khăn hơn.

5. Những điều cần lưu ý khi thành lập công ty TNHH ?              

Khi thành lập công ty TNNHH 1 thành viên và 2 thành viên thì cần lưu ý về tên công ty tnhh không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước đó; địa chỉ trụ sở của công ty tnhh phải rõ ràng, cụ thể; ngành nghề kinh doanh của công ty tnhh không thuộc lĩnh vực ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh; chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn thành lập công ty tnhh không thuộc đối tượng cấm tham gia góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp; tư cách thành viên của công ty tnhh được xác lập sau khi công ty được thành lập và thành viên đã góp đủ vốn đúng hạn theo quy định.

Điểm tiếp theo cần lưu ý về việc thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn: Nếu công ty TNNHH 1 thành viên và 2 thành viên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định thì công ty tnhh phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định theo quy định đó.

Tiếp theo cần lưu ý về cơ cấu tổ chức của công ty TNNHH 1 thành viên và 2 thành viên: công ty TNNHH 1 thành viên và 2 thành viên có hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc, công ty tnhh có thể có ban kiểm soát, đối với công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên có từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập ban kiểm soát của công ty.

6. Sự khác nhau giữa công ty tnhh 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công ty TNHH 1 thành viên) và doanh nghiệp tư nhân là hai loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Cả hai loại hình doanh nghiệp này đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu và mục tiêu kinh doanh của từng cá nhân, tổ chức.

Dưới đây là bảng so sánh sự khác nhau giữa công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân:

Tiêu chí Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
Số lượng thành viên Một thành viên Một thành viên
Trách nhiệm tài sản Chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
Tư cách pháp nhân Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Không có tư cách pháp nhân.
Hình thức tổ chức quản lý Có thể có một hoặc nhiều thành viên, ban kiểm soát, chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Có một chủ doanh nghiệp, có thể thuê người làm giám đốc.
Cơ cấu tổ chức Có thể có hoặc không có cơ cấu tổ chức quản lý. Không có cơ cấu tổ chức quản lý.
Vốn điều lệ Có thể là số vốn không nhỏ hơn 100 triệu đồng. Không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu.
Ngành, nghề kinh doanh Có thể đăng ký kinh doanh những ngành, nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật. Có thể đăng ký kinh doanh những ngành, nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật.
Thủ tục thành lập Phải chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính. Phải chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính.
Thời gian giải quyết hồ sơ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

7. Chi phí dịch vụ thành lập công ty TNHH Công ty Luật ACC

156-2Việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào đơn vị bạn ủy quyền và gói dịch vụ mà bạn chọn. Thông thường số tiền phải chi trả khi sử dụng dịch vụ dựa trên những tiêu chí sau:
  • Chi phí tư vấn về ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, tên công ty…
  • Chi phí soạn hồ sơ thành lập công ty
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý gặp khách hàng để ký hồ sơ tận nhà
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý nộp hồ sơ ở sở Kế hoạch và đầu tư
  • Chi phí khắc dấu và công bố mẫu dấu doanh nghiệp
  • Chi phí cử chuyên viên pháp lý lên sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu
  • Chi phí trả giấy phép và con dấu tận nhà cho bên khách hàng
  • Chi phí công bố thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia

8. Những câu hỏi thường gặp

8.1 Về huy động vốn của công ty TNHH như thế nào?

Công ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu.

8.2 Về thành viên góp vốn của công ty TNHH như thế nào?

Thành viên góp vốn là người (cá nhân hoặc tổ chức) sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty.

8.3 Công ty TNHH một thành viên, hai thành viên trở lên có được phép phát hành cổ phiếu?

Cả công ty TNHH một thành viên lẫn công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phiếu. Công ty TNHH không được phép phát hành nhiều loại Chứng khoán dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử phát hành như công ty cổ phần.

8.4 Công ty TNHH một thành viên muốn thêm thành viên góp vốn được không?

Đối với công ty TNHH một thành viên chỉ duy nhất có một thành viên góp vốn làm chủ hoàn toàn công ty. Nếu muốn thêm thành viên góp vốn, công ty TNHH một thành viên phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm giấy phép kinh doanh đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo