Tạm ngưng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh là một trong những hình thức pháp lý được pháp luật Việt Nam quy định cho phép doanh nghiệp tạm thời ngừng hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn băn khoăn không biết tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?Tạm ngưng kinh doanh có phải nộp thuế không

Tạm ngưng kinh doanh có phải nộp thế không

 I. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn tồn tại và có tư cách pháp nhân.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh một phần hoạt động kinh doanh thì phải ghi rõ trong thông báo các nội dung hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp tạm ngừng.

II. Quy định của pháp luật về đóng thuế khi tạm ngừng kinh doanh.

1. Điều kiện để tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp

Điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp. Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực và không thuộc trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh trước 3 ngày làm việc

Doanh nghiệp phải thông báo tạm ngừng kinh doanh trước 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

  • Không bị đóng mã số thuế

Doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế. Mã số thuế của doanh nghiệp phải còn hiệu lực và doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ.

2. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tiếp tục hoạt động hoặc thông báo giải thể, phá sản

3. Nghĩa vụ của doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh

Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn tồn tại và có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:

  • Thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải nộp thuế môn bài. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng, thì doanh nghiệp vẫn phải nộp các loại thuế khác như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt,...

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh cũng phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, thì doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản trợ cấp, bảo hiểm cho người lao động theo quy định của pháp luật.

  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh theo hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết với khách hàng, đối tác,...

Ví dụ, nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết, thì doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ này.

Ngoài ra, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh cũng có trách nhiệm:

  • Thông báo cho khách hàng, đối tác, cơ quan chức năng về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Bảo quản tài sản của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
  • Cập nhật thông tin về tình trạng tạm ngừng kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt,... nếu doanh nghiệp không phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng.

Tuy nhiên, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải nộp thuế môn bài. Thuế môn bài là loại thuế trực thu, được tính theo năm, áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, có phát sinh doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

III. Một số lưu ý cho doanh nghiệp về vấn đề đóng thuế sau khi tạm ngừng kinh doanh.

Công ty tạm ngưng có đóng thuế môn bài không

Công ty tạm ngưng có đóng thuế môn bài không

  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải nộp thuế môn bài. Thuế môn bài là loại thuế trực thu, được tính theo năm, áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, có phát sinh doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng thì vẫn phải nộp các loại thuế khác như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt,... theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn không quá một năm. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tiếp tục hoạt động hoặc thông báo giải thể, phá sản.

Lưu ý về thuế môn bài:

  • Thuế môn bài phải nộp cho năm tạm ngừng kinh doanh là 1/12 của mức thuế môn bài phải nộp cho cả năm.
  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng kinh doanh cùng với thời điểm nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc nộp vào thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế môn bài.

Lưu ý về các loại thuế khác:

  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng thì phải nộp các loại thuế khác theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể nộp các loại thuế khác cho thời gian tạm ngừng kinh doanh cùng với thời điểm nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc nộp vào thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

Lưu ý về thời hạn tạm ngừng kinh doanh:

  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.
  • Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tiếp tục hoạt động hoặc thông báo giải thể, phá sản.

IV. Một số câu hỏi thường gặp về vấn đề đóng thuế sau khi tạm ngừng kinh doanh

1.Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể nộp thuế môn bài và các loại thuế khác cho năm tạm ngừng kinh doanh vào thời điểm nào?

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể nộp thuế môn bài và các loại thuế khác cho năm tạm ngừng kinh doanh cùng với thời điểm nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hoặc nộp vào thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

Nếu doanh nghiệp nộp thuế môn bài và các loại thuế khác cho năm tạm ngừng kinh doanh cùng với thời điểm nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp không phải nộp tiền chậm nộp.

2.Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo không?

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Khi đó, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh theo quy định.

Nếu doanh nghiệp tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì doanh nghiệp phải nộp các loại thuế phát sinh từ thời điểm tiếp tục hoạt động kinh doanh.

3.Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không nộp thuế thì bị xử phạt như thế nào?

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không nộp thuế thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Mức phạt tiền đối với hành vi không nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng kinh doanh là từ 01 triệu đồng đến 03 triệu đồng.

Mức phạt tiền đối với hành vi không nộp các loại thuế khác cho năm tạm ngừng kinh doanh là theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định về thuế sau khi tạm ngừng kinh doanh để thực hiện thủ tục này đúng quy định và tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1089 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo