Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc định hình và quản lý hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Vậy cơ quan nào cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh? Hãy cùng ACC tìm hiểu thêm về nội dung này.
I. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?
Căn cứ theo Khoản 15, điều 4, Luật doanh nghiệp 2020, Quy định về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
" 15. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp."
Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là căn cứ để xác định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, xác định quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
II. Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh?
Theo quy định tại Điều 14, điều 15, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
"Điều 14. Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)."
Như vậy, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
III. Nhiệm vụ, quyền hạn chung của cơ quan đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại Điều 15, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định về Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng đăng ký kinh doanh:
- Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
- Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
- Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hộ kinh doanh.
- Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định này.
- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.
- Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
IV. Câu hỏi thường gặp
1. Khi bị mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có được cấp lại hay không?
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do bị mất thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị cấp lại đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét cấp lại trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
2. Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ thường là khoảng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
3. Có cách nào để kiểm tra trạng thái của đơn đăng ký kinh doanh?
Bạn có thể kiểm tra trực tuyến hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là Phòng đăng ký kinh doanh để biết thông tin cập nhật.
Nội dung bài viết:
Bình luận