Điều kiện chuyển từ visa du lịch sang visa kết hôn

Trong một số trường hợp đã không còn xa lạ với chúng ta hiện nay là khi đi du lịch nước ngoài và đã phải lòng một người ở nước mà mình đến du lịch, sau đó tiến hành thủ tục kết hôn. Kết hôn giữa 2 công dân không cùng quốc tịch cần những thủ tục đặc biệt, trong đó có thể kể đến việc chuyển đổi visa du lịch sang visa kết hôn. Do đó, bài viết này sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc về điều kiện chuyển từ visa du lịch sang visa kết hôn. 

Visa Kết Hôn

Điều kiện chuyển từ visa du lịch sang visa kết hôn

1. Visa là gì?

Visa hiện nay được người dân sử dụng khá phổ biến. Đây là tên tiếng Anh của thị thực.

Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực là là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, visa hay thị thực là bằng chứng xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực.

Theo Điều 12 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019, các trường hợp được miễn thị thực vào Việt Nam gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú;

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;

- Việt Nam đơn phương miễn thị thực.

Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

+ Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Theo Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam, Việt Nam đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 91 nước, trong đó 04 Hiệp định với Ca-mơ-run, Nam-mi-bi-a, Ê-ti-ô-pi-a và Pa-na-ma (HCPT) chưa xác định hiệu lực.

Theo Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2019, Chính phủ thống nhất gia hạn việc miễn thị thực cho công dân các nước: Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn dân quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Na Uy, Vương quốc Thụy Điển, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Bê-la-rút khi nhập cảnh Việt Nam đến ngày 31/12/2022 với thời hạn tạm trú tại Việt Nam không quá 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Miễn thị thực (hoặc “miễn visa”) là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.

Hiện nay, theo cập nhật của Bộ Ngoại giao, các nước đơn phương miễn visa cho công dân Việt Nam, gồm:

- Đài Loan miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Ru-ma-ni miễn visa cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Pa-na-ma áp dụng miễn visa cho công dân Việt Nam.

- Anh miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao.

- Belarus miễn visa 05 ngày cho công dân Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện cụ thể.

- Hồng Công miễn visa cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ...

>>> Tham khảo thêm về giấp phép lữ hành quốc tế qua bài viết của ACC

2. Visa du lịch là gì? Visa kết hôn là gì? 

2.1 Visa du lịch là gì?

Căn cứ vào pháp lý: 

+ Luật số 47/QH13/2014 xuất nhập cảnh.

+ Luật số 51/QH14/2019 đã được sửa đổi bổ sung luật xuất nhập cảnh.

Visa du lịch, ký hiệu DL là loại visa được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích thăm quan, du lịch và có thời hạn lưu trú 30 ngày.

2.2 Visa kết hôn là gì?

Visa kết hôn là một trường hợp của visa thăm thân Việt Nam. Đây là visa dành cho người nước ngoài có vợ hoặc có chồng là người Việt Nam.

Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có thể làm 2 loại visa kết hôn (thăm thân) sau:

+ Visa TT: là visa dành cho người nước ngoài vào Việt Nam để thăm thân. Visa TT sẽ được cấp cho người nước ngoài là: Bố, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam. Visa TT có thời hạn tối đa lên tới 1 năm, và thuộc những loại visa dài hạn mà Việt Nam cấp cho người nước ngoài. Nếu kết hôn với người Việt Nam, người nước ngoài có thể làm visa TT cả khi họ chưa nhập cảnh hoặc cả khi họ đang ở Việt Nam. Ngoài ra, visa TT có thể được chuyển đổi sang dạng thẻ tạm trú TT, thời hạn tối đa 3 năm.

+ Miễn thị thực 5 năm: có thời hạn lên tới 5 năm. Nhưng mỗi lần nhập cảnh, người nước ngoài chỉ được lưu trú 6 tháng. Đây cũng là một loại visa kết hôn cho người nước ngoài. Người có vợ, hoặc chồng là người Việt Nam có thể làm loại giấy tờ này để xuất nhập cảnh. Nó phù hợp với những cặp vợ chồng định cư ở nước ngoài, mỗi năm về thăm quê hương vài lần.

2. Điều kiện chuyển từ visa du lịch sang visa kết hôn

- Điều kiện chuyển đổi Visa du lịch sang Visa thăm thân:

+ Giấy tờ chứng minh là thân nhân của công dân Việt Nam.

+ Hộ chiếu gốc của người nước ngoài có thời hạn ít nhất 30 ngày.

- Để chuyển đổi mục đích visa du lịch sang visa kết hôn (thăm thân) người nước ngoài cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu gốc còn hạn;

+ Visa, thị thực còn hạn;

+ Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh;

+ Số hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của người bảo lãnh là người quốc tịch Việt Nam;

+ Thẻ tạm trú của người thân quốc tịch nước ngoài;

+ Một số loại giấy tờ theo yêu cầu của Cơ quan xuất nhập cảnh;

- Quy trình chuyển đổi visa du lịch sang visa thăm thân: 

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, người nước ngoài hoặc đơn vị bảo lãnh nộp hồ sơ và lệ phí xin visa tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi có trụ sở doanh nghiệp làm việc.

Trong thời hạn 5 – 7 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tiến hành kiểm tra, xác minh hồ sơ. Thời gian nhận kết quả visa sẽ được ghi rõ trong biên nhận khi nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

>>> Tham khảo thêm thông tin về giấy phép lữ hành nội địa qua bài viết của ACC.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung về Điều kiện chuyển từ visa du lịch sang visa kết hôn mà chúng tôi muốn gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo