Trong thời đại hiện đại, việc quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trở nên ngày càng quan trọng hơn bao giờ hết. Đá Granite, một trong những loại đá tự nhiên phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và trang trí, đặc biệt thu hút sự quan tâm của các nhà sản xuất, nhà đầu tư và người tiêu dùng về việc bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng trong chuỗi cung ứng. Vì thế, chứng nhận hợp quy đá tự nhiên là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo tính bền vững và đạo đức trong ngành công nghiệp đá tự nhiên. Trong bài viết này, ACC sẽ cung cấp những thông tin về chứng nhận hợp quy đá Granite một cách chi tiết nhất. Mời quý khách cùng tham khảo!
![Chứng nhận hợp quy đá tự nhiên - Đá Granite [Mới nhất]](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/07/chung-nhan-hop-quy-da-tu-nhien-da-granite.png)
Chứng nhận hợp quy đá tự nhiên - Đá Granite [Mới nhất]
1.Chứng nhận hợp quy đá tự nhiên là gì?
Chứng nhận hợp quy đá tự nhiên là một loại giấy tờ chứng nhận được cấp bởi cơ quan chính phủ hoặc tổ chức uy tín để xác nhận rằng một mẫu đá đã được khai thác và chế biến đúng theo các tiêu chuẩn môi trường, an toàn lao động và đạo đức trong ngành công nghiệp đá tự nhiên.
Những tiêu chuẩn này thường bao gồm các yêu cầu về quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến và bảo quản đá mà không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, sinh thái, hoặc cộng đồng địa phương. Chứng nhận này thường được coi là một dấu hiệu cho người tiêu dùng về sự đảm bảo về nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm đá tự nhiên.
Để biết thêm về các loại danh sách phải có chứng nhận hợp quy, vui lòng tham khảo tại đây
2. Quy trình chứng nhận hợp quy đá tự nhiên
Quy trình chứng nhận hợp quy đá tự nhiên thường bao gồm các bước sau:
Bước 1: Đăng ký và đánh giá ban đầu: Doanh nghiệp hoặc đơn vị khai thác đá tự nhiên sẽ đăng ký tham gia chương trình chứng nhận. Sau đó, một đánh giá ban đầu sẽ được tiến hành để xác định liệu họ đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết hay không.
Bước 2: Kiểm tra và đánh giá cơ sở: Các chuyên gia hoặc tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện kiểm tra trên các cơ sở khai thác và chế biến đá tự nhiên để đảm bảo rằng chúng tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường, an toàn lao động và đạo đức.
- Với phương pháp thứ 5, quy trình này bao gồm việc đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp với việc lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình.
- Với phương pháp thứ 7, quy trình này liên quan đến việc kiểm tra thực tế lô sản phẩm và hàng hóa, cũng kết hợp với việc lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình.
Bước 3: Phát triển và triển khai kế hoạch cải tiến: Nếu cần thiết, các cơ sở sẽ được yêu cầu phát triển và triển khai các kế hoạch cải tiến để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chứng nhận.
Bước 4: Kiểm tra và giám sát định kỳ: Giấy chứng nhận hợp quy đá ốp lát tự nhiên sẽ có giá trị trong vòng 3 năm. Do đó, để duy trì chứng nhận, các cơ sở cần phải tiếp tục tuân thủ các tiêu chuẩn và điều kiện được quy định và sẵn sàng cho các cuộc kiểm tra định kỳ
Bước 5: Cấp chứng nhận và theo dõi liên tục: Sau khi hoàn thành các bước kiểm tra và đánh giá, các cơ sở đáp ứng các yêu cầu chứng nhận sẽ được cấp chứng nhận hợp quy. Công việc theo dõi và đánh giá liên tục sẽ được thực hiện để đảm bảo rằng chúng vẫn duy trì tuân thủ các tiêu chuẩn sau này.

Quy trình chứng nhận hợp quy đá tự nhiên
Để biết thêm về danh mục vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy, vui lòng tham khảo tại đây
3. Quy trình công bố hợp quy đá tự nhiên
Bước 1: Doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận hợp quy
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công bố:
Hồ sơ công bố thông thường bao gồm các tài liệu sau:
- Bản sao Chứng chỉ hợp quy.
- Bản sao Phụ lục và các quyết định hợp quy.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh.
- Bản sao các hợp đồng thuê nhà xưởng hoặc các giấy tờ khác (nếu có).
Các hồ sơ này cơ bản là đầy đủ, tuy nhiên trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có thể yêu cầu bổ sung thêm nếu cần thiết.
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng.
Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp quy đá ốp lát.
Sau 5 ngày, nếu hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận bản tiếp nhận công bố hợp quy do Sở Xây dựng cấp.
4. Phạm vi và đối tượng áp dụng QCVN 16:2019/BXD
Phạm vi áp dụng
QCVN 16:2019/BXD quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng trưng bày triển lãm, hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái xuất không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam, hàng hóa quá cảnh.
Để biết thêm về hợp chuẩn hợp đá cát xây dựng, vui lòng tham khảo tại đây
Đối tượng áp dụng
– Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng..
5. Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD

Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng cần làm chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD được tổng hợp trong bảng dưới đây:
STT |
NHÓM SẢN PHẨM |
TÊN SẢN PHẨM |
1. |
Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông |
Xi măng poóc lăng |
2. |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
|
3. |
Xi măng poóc lăng bền sun phát |
|
4. |
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
|
5. |
Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng |
|
6. |
Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng |
|
7. |
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa |
|
8. |
Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây |
|
9. |
Tro bay dùng cho xi măng |
|
10. |
Cốt liệu xây dựng |
Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa |
11. |
Cốt liệu lớn (Đá dăm, sỏi và sỏi dăm) dùng cho bê tông và vữa |
|
12. |
Cát nghiền cho bê tông và vữa |
|
13. |
Gạch, đá ốp lát |
Gạch gốm ốp lát |
14. |
Đá ốp lát tự nhiên |
|
15. |
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
|
16. |
Vật liệu xây |
Gạch đất sét nung |
17. |
Gạch bê tông |
|
18. |
Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
|
19. |
Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép |
|
20. |
Kính xây dựng |
Kính nối |
21. |
Kính phẳng tôi nhiệt |
|
22. |
Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
|
23. |
Kính hộp gắn kín cách nhiệt |
|
24. |
Vật liệu xây dựng khác |
Tấm sóng amiăng xi măng |
25. |
Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng |
|
26. |
Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường |
|
27. |
Sơn tường dạng nhũ tương |
|
28. |
Thanh định hình (profile) nhôm và hợp kim nhôm |
|
29. |
Thanh định hình (profile) poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi |
|
30. |
Ống và phụ tùng Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước |
|
31. |
Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen (PP) dùng cho mục đích cấp và thoát nước |
|
32. |
Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước |
|
33. |
Ống và phụ tùng bằng chất dẻo (PVC-U; PP; PE) thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp |
|
34. |
Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no (GRP) sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp |
Bảng 1: Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD
6. Hiệu lực của QCVN 16:2019/BXD
QCVN 16:2019/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. QCVN 16:2019/BXD được ban hành để thay thế QCVN 16:2017/BXD, và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
Như vậy, từ ngày 01/07/2020 tất cả các sản phẩm ở Bảng 1 nếu chưa có chứng nhận hợp quy hoặc đã hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD nhưng đã hết hiệu lực thì phải làm chứng nhận hợp quy mới theo QCVN 16:2019/BXD. Còn các sản phẩm đã chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD và chứng chỉ vẫn còn hiệu lực thì sẽ được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
7. Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để đảm bảo kết quả kiểm nghiệm đá granite là hợp lệ?
Để đảm bảo kết quả kiểm nghiệm đá granite là hợp lệ, cần:
- Sử dụng phòng thí nghiệm được chỉ định hoặc công nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy chuẩn hiện hành.
- Đảm bảo mẫu kiểm nghiệm đại diện cho lô sản phẩm cần chứng nhận.
Quy định về việc công bố hợp quy như thế nào?
Khi sản phẩm được chứng nhận có nghĩa là sản phẩm đó có các chỉ tiêu về chất lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn (hoặc quy chuẩn kỹ thuật) có lên quan. Điều này đã tạo lòng tin của khách hàng đối với nhà sản xuất, góp phần nâng cao uy tín của nhà sản xuất, vì thế giúp cho các nhà sản xuất dễ dàng trong việc mở rộng thị trường và thuyết phục khách hàng chấp nhận sản phẩm.
Tra cứu chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước như thế nào?
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
– Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Chứng nhận hợp quy đá tự nhiên - Đá Granite [Mới nhất]. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận